Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý do Tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu | 31/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Đỗ Ngọc An |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 30 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 99/TTr-STC ngày 30/6/2015; sau khi thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 264/HĐND-VP ngày 09/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng phương tiện đi lại là xe ô tô chuyên dùng phục vụ theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù ở một số ngành, lĩnh vực cụ thể của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý.
2. Phạm vi điều chỉnh
Chủng loại, số lượng sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại Quy định này áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) thuộc tỉnh quản lý.
Điều 2. Số lượng, chủng loại và mục đích sử dụng
STT |
Tên đơn vị |
Số lượng |
Chủng loại |
Mục đích sử dụng |
1 |
Văn phòng Tỉnh uỷ |
Tối đa 02 xe |
01 xe 16 chỗ, 01 xe 2 cầu |
Xe16 chỗ phục vụ cho các đoàn công tác, xe 2 cầu phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị |
2 |
Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh |
Tối đa 02 xe |
01 xe 16 chỗ; 01 xe 2 cầu |
Xe 16 chỗ phục vụ chung các chức danh Đại biểu HĐND tỉnh đi giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri; xe 2 cầu phục vụ cho công tác chỉ đạo phòng chống dịch, chống buôn lậu và phòng chống lụt bão thiên tai trên địa bàn |
3 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tối đa 01 xe |
01 xe 2 cầu |
Xe phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống thiên tai, lụt bão |
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
|
|
4.1 |
Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phòng chống thiên tai, lụt bão |
4.2 |
Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phòng chống thiên tai, lụt bão |
4.3 |
Chi cục Kiểm lâm |
Tối đa 02 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng |
4.4 |
Chi cục Thú y |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phòng chống dịch |
4.5 |
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe chương trình nước sạch nông thôn |
4.6 |
Chi cục Lâm nghiệp phát triển nông thôn |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng |
4.7 |
Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố |
Tối đa 01 xe/ đơn vị |
Xe 2 cầu |
Xe tuần tra và bảo vệ rừng |
5 |
Sở Văn hóa Thể thao - Du lịch |
|
|
|
5.1 |
Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng |
Tối đa 01 xe |
Xe tải |
Xe phục vụ chiếu phim lưu động |
5.2 |
Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Triển lãm |
Tối đa 01 xe |
Xe bán tải |
Xe phục vụ tuyên truyền lưu động |
5.3 |
Đoàn nghệ thuật |
Tối đa 02 xe |
Xe tải, xe khách |
Xe chở diễn viên và chở thiết bị lưu diễn |
5.4 |
Trung tâm huấn luyện năng khiếu tỉnh |
Tối đa 01 xe |
Xe 16 chỗ |
Xe chở vận huấn luyện viên, vận động viên đi luyện tập và thi đấu |
6 |
Đài Phát thanh -Truyền hình |
Tối đa 02 xe |
Xe 2 cầu |
Xe truyền hình lưu động |
7 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
Thanh tra giao thông |
Tối đa 03 xe |
Xe bán tải, xe khách 24 chỗ |
Xe thanh tra giao thông, xe tải phục vụ cân trọng tải |
8 |
Ban An toàn giao thông |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phục vụ giao thông |
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
Tối đa 01 xe |
Xe bán tải |
Xe lấy mẫu và chuyên chở thiết bị đo lường |
10 |
Sở Lao động Thương binh - Xã hội |
|
|
|
|
Trung tâm Đón tiếp thân liệt sĩ, Điều dưỡng người có công |
Tối đa 01 xe |
Xe khách từ 29 - 35 chỗ ngồi |
Xe đưa đón người có công với cách mạng |
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe kiểm tra hoạt động sự nghiệp môi trường |
12 |
Sở Công thương |
|
|
|
|
Chi cục Quản lý thị trường |
Tối đa 02 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phục vụ công tác phòng chống buôn lậu, chống hàng giả |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tối đa 01 xe |
Xe 2 cầu |
Xe phục vụ công tác giáo dục |
14 |
UBND các huyện, thành phố |
Tối đa 04 xe/ đơn vị |
Xe bán tải |
Xe quản lý trật tự đô thị, xe văn hóa thông tin lưu động, xe phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng, xe phòng chống lụt bão |
Điều 3. Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên dùng
1. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu làm việc cần thiết theo chức năng nhiệm vụ được giao, tiết kiệm, hiệu quả.
2. Số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Điều 2 là mức tối đa; các cơ quan, đơn vị, tổ chức chỉ thực hiện mua sắm mới những tài sản chuyên dùng còn thiếu so với tiêu chuẩn định mức hoặc xe ô tô chuyên dùng cần phải thay thế do thời gian sử dụng lâu, hết niên hạn sử dụng theo quy định, hư hỏng nặng không còn sử dụng được hoặc nếu tiếp tục sử dụng thì phải nâng cấp, cải tạo, sửa chữa lớn, chi phí tốn kém, không hiệu quả.
3. Việc thực hiện mua sắm xe ô tô chuyên dùng phải tuân thủ các trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước; đồng thời các đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm xe ô tô chuyên dùng phải chịu trách nhiệm về giá cả, chất lượng, chủng loại, thông số kỹ thuật của xe theo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.