Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 28/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/01/2009 |
Ngày có hiệu lực | 19/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Hoàng Mạnh Hiển |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2009/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT của Liên Bộ Tài chính - Giáo
dục và Đào tạo ngày 04/04/2003 quy định về chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự
tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư 71/2004/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 14/7/2004 của Liên Bộ Tài chính
- Giáo dục và Đào tạo sửa đổi Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT
của Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo ngày 04/4/2003 quy định về chế độ
thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục
và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch 69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 29/8/2005 của Liên Bộ
Tài chính - Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số
28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 18/5/2007 của Liên Bộ
Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công
tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các
kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olimpic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành
phố Hà Nội Khoá XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố Hà Nội tại Công văn số 17473/CT-THNVDT ngày 21/11/2008
và Báo cáo thẩm định số 58/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp Thành phố Hà
Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp phí và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng nộp phí: Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các cơ sở giáo dục bậc cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) và dạy nghề công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thành phố Hà Nội quản lý (nếu có quy định phải tổ chức thi tuyển theo Luật định) thì phải nộp phí dự thi, dự tuyển.
2. Phạm vi áp dụng:
Các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề gồm công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Mức thu phí
STT |
Nội dung |
Đơn vị |
Mức thu |
1 |
Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường cao đẳng |
đ/thí sinh/hồ sơ |
15.000 |
2 |
Riêng thí sinh thuộc diện xét tuyển và tuyển thẳng vào các trường TCCN không tổ chức thi |
đ/thí sinh/hồ sơ |
30.000 |
3 |
Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề (đối với các trường có tổ chức thi): |
|
|
3.1 |
Đăng ký dự thi |
đ/thí sinh/hồ sơ |
40.000 |
3.2 |
Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức) (bao gồm tất cả các môn) |
đ/thí sinh/lần dự thi |
40.000 |
3.3 |
Dự thi (bao gồm tất cả các môn) |
|
|
|
Dự thi văn hoá |
đ/thí sinh/lần dự thi |
20.000 |
|
Dự thi năng khiếu |
đ/thí sinh/lần dự thi |
80.000 |
Điều 3. Đơn vị thu phí
Các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề (các cơ sở giáo dục - đào tạo) trực tiếp thu.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Trích nộp 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đối với phí dự thi, dự tuyển vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề về Bộ Giáo dục và Đào tạo để bổ sung kinh phí cho việc triển khai công tác tuyển sinh và công tác khác liên quan đến công tác tuyển sinh của Bộ; số tiền còn lại để chi cho công tác tuyển sinh tại cơ sở giáo dục - đào tạo quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2005/TTLT/BTC-GD&ĐT ngày 29/08/2005; Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-GD&ĐT ngày 04/04/2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Chứng từ thu phí
1. Đối với phí dự thi, dự tuyển do các đơn vị công lập thu là phí thuộc ngân sách nhà nước: khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển đơn vị trực tiếp thu phải sử dụng biên lai thu phí do Cơ quan thuế ban hành.
2. Đối với phí dự thi, dự tuyển do các đơn vị ngoài công lập thu là phí không thuộc ngân sách nhà nước: khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển đơn vị thu phí phải sử dụng hoá đơn GTGT và kê khai thuế theo quy định của luật thuế.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 118/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) về việc thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 2262/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) ) về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |