Quyết định 28/2008/QĐ-BGDĐT sửa đổi điểm 2, 4 và 5 Mục I của Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng cho các trường Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, Đại học và Cao đẳng kèm theo Quyết định 10/2005/QĐ-BGD&ĐT và đã được bổ sung tại Quyết định 09/2007/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 28/2008/QĐ-BGDĐT |
Ngày ban hành | 03/06/2008 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Bành Tiến Long |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2008/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định
số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng – an
ninh cấp trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh trình độ
trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh trình độ
đại học, cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 01 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học tối
thiểu môn học giáo dục quốc phòng cho các trường Trung học phổ thông, Trung học
chuyên nghiệp, Đại học và Cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ truởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc bổ sung vào Mục I và Mục III của Tiêu chuẩn bộ mẫu
thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng cho các trường Trung học
phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, Đại học và Cao đẳng ban hành kèm theo Quyết
định số 10/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 01 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2, 4 và 5 Mục I của Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng cho các trường Trung học phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, Đại học và Cao đẳng ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 01 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được bổ sung tại Quyết định số 09/2007/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (có Tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học tối thiểu kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Vụ Giáo dục quốc phòng chịu trách nhiệm kiểm soát, quản lý việc sản xuất, cung ứng và sử dụng loại thiết bị này ở các cơ sở giáo dục và đào tạo. Các cơ quan quản lý giáo dục căn cứ Quyết định này để kiểm tra và chỉ đạo quá trình thực hiện việc mua sắm, quản lý và sử dụng thiết bị dạy học.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Vụ trưởng Vụ Giáo dục quốc phòng và Vụ trưởng các Vụ: Giáo dục Đại học, Kế hoạch - Tài chính, Giáo dục chuyên nghiệp, Giáo dục trung học và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Đại học, Học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và Giám đốc các trung tâm giáo dục quốc phòng có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN BỘ MẪU THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số: 28/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Mã số |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Đặc tính kỹ thuật cơ bản |
Đơn vị sản xuất mẫu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Vũ khí cắt bổ |
|
|
|
|
|
2 |
CKCCB.M1 |
Súng trường CKC cắt bổ |
Khẩu |
- Tỷ lệ, kích thước: 1/1; sản xuất mới 100%. - Khối lượng: 3,8kg - Đủ các chi tiết cấu tạo của súng. - Màu sắc các chi tiết bằng thép giống súng thật; báng súng, ốp lót tay bằng nhựa composit màu xanh lục sẫm. - Lê bằng kim loại mạ sáng, đầu cắt tròn. - Dây súng: chất liệu bằng sợi tổng hợp, màu nâu hoặc xanh rêu; điều chỉnh được độ dài, ngắn. - Thân súng ghi số súng, năm sản xuất, trên báng súng gắn lôgô và tên đơn vị sản xuất. - Nòng súng khoan rỗng 2 đầu, đặc ở giữa (buồng đạn làm bằng thép sản xuất súng CKC thật, dễ thao tác tháo lắp đạn; nòng súng cỡ 7,62 mm lắp được thiết bị kiểm tra bắn Laze). - Mỗi khẩu súng kèm theo 3 viên đạn luyện tập (bỏ hạt nổ và khoan lỗ). * Vị trí cắt bổ : - Nòng súng và lỗ trích khí - Phần trên của bộ phận đẩy về - Thân hộp khoá nòng - Không lắp kim hoả |
- Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31/ Bộ Quốc phòng. - Xí nghiệp X55/ Bộ Quốc phòng. |
- Mỗi khẩu súng kèm theo 1 lọ dầu bảo quản. - Có hộp bảo quản, vận chuyển an toàn. - Có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt và thời gian, địa chỉ bảo hành.
|
4 |
B40CB.M1 |
Súng diệt tăng B40 (kèm đạn) cắt bổ |
Khẩu |
1. Súng B40 cắt bổ: - Tỷ lệ, kớch thước: 1/1; sản xuất mới 100%. - Đủ các chi tiết cấu tạo của súng. - Khối lượng: 2,8kg - Màu sắc các chi tiết bằng thép giống súng thật; ốp che nòng bằng nhựa composit màu xanh lục sẫm. - Dây súng: chất liệu bằng sợi tổng hợp, màu nâu hoặc xanh rêu; điều chỉnh được độ dài, ngắn. -Trên nắp hộp cò ghi số súng, năm sản xuất, thân súng gắn lôgô và tên đơn vị sản xuất. - Các vít giữ nắp hộp cò là vít tai hồng để dễ mở nắp và quan sát được cấu tạo và các chuyển động của hộp cò. * Vị trí cắt bổ: - Nòng súng 2. Đạn B40 cắt bổ: - Tỷ lệ, kích thước: 1/1 - Chất liệu bằng thép và composit - Khối lượng: 1,8kg - Trên thân đạn gắn lôgô và tên đơn vị sản xuất. * Vị trí cắt bổ: - Đầu đạn (thể hiện phễu đạn, thuốc nổ, ngòi nổ) - Ống thuốc phóng |
- Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31/ Bộ Quốc phòng. - Xớ nghiệp X55/ Bộ Quốc phòng. |
- Mỗi khẩu súng kèm theo 1 lọ dầu bảo quản. - Có hộp bảo quản, vận chuyển an toàn. - Có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt và thời gian, địa chỉ bảo hành.
|
5 |
B41CB.M1 |
Súng diệt tăng B41 (kèm đạn) |
Khẩu |
1. Súng B41 cắt bổ: - Tỷ lệ, kích thước: 1/1; sản xuất mới 100%. - Đủ các chi tiết cấu tạo của súng. - Khối lượng: 3kg - Màu sắc các chi tiết bằng thép giống súng thật; ốp che nòng bằng nhựa composit màu xanh lục sẫm. - Dây súng: chất liệu bằng sợi tổng hợp, màu nâu hoặc xanh rêu; điều chỉnh được độ dài, ngắn. -Trên nắp hộp cò ghi số súng, năm sản xuất, thân súng gắn lôgô và tên đơn vị sản xuất. - Các vít giữ nắp hộp cò là vít tai hồng để dễ mở nắp và quan sát được cấu tạo và các chuyển động của hộp cò. * Vị trí cắt bổ: - Ốp che nòng - Loa che lửa 2. Đạn B41 cắt bổ: - Tỷ lệ, kích thước: 1/1 - Chất liệu bằng thép và composit - Khối lượng: 1,8kg - Trên thân đạn gắn lôgô và tên đơn vị sản xuất. * Vị trí cắt bổ: - Đầu đạn (thể hiện phễu đạn, thuốc nổ, ngòi nổ) - Ống thuốc phóng - Cánh đuôi đạn |
- Cụng ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31/ Bộ Quốc phòng. - Xí nghiệp X55/ Bộ Quốc phòng. |
- Mỗi khẩu súng kèm theo 1 lọ dầu bảo quản. - Có hộp bảo quản, vận chuyển an toàn. - Có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt và thời gian, địa chỉ bảo hành.
|