ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2797/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 17
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỮ LIỆU SỐ PHỤC VỤ CHUYỂN
ĐỔI SỐ TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg
ngày 16/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng đề án chuyển đổi số của
các bộ ngành địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam Định về chuyển đổi
số tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 112/TTr-STTTT ngày 05 tháng 12 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Đề án Phát triển hệ thống dữ liệu số phục vụ Chuyển
đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2030.
Điều 2. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo
đúng quy định; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;.
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG DỮ LIỆU SỐ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH
NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2797/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ
ÁN
I. KHÁI
QUÁT TÌNH HÌNH
1. Kết quả
thực hiện chuyển đổi số tỉnh Nam Định
Tỉnh Nam Định ban hành Nghị quyết
số 09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam Định về chuyển đổi
số tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Sau 03 năm triển khai
thực hiện, công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Nam Định đã đạt nhiều kết
quả quan trọng, khẳng định tầm nhìn chiến lược, sự vào cuộc quyết liệt của các
cấp, các ngành, các địa phương, mỗi người dân và các doanh nghiệp công nghệ số,
góp phần triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư.
Hạ tầng công nghệ thông tin, hạ
tầng số, dữ liệu số của tỉnh được đầu tư, phát triển hiện đại, đồng bộ từ các
cơ quan cấp tỉnh đến cấp xã. Các hệ thống thông tin, phần mềm, dịch vụ số dùng
chung của tỉnh được triển khai mạnh mẽ, đồng bộ đến các cơ quan từ cấp tỉnh đến
cấp xã đảm bảo phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc
và phục vụ tốt nhu cầu của người dân, doanh nghiệp trên môi trường điện tử.
Công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn, phổ biến kiến thức về chuyển đổi số
được triển khai sâu rộng, có sức lan tỏa lớn, huy động sự vào cuộc mạnh mẽ của
cả hệ thống chính trị và sự đồng thuận, hưởng ứng, tham gia tích cực của toàn
dân. Công tác đào tạo, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật kỹ năng số cho các cơ quan,
đơn vị, người dân được triển khai đẩy mạnh.
Công tác xây dựng chính quyền
điện tử hướng tới phát triển chính quyền số và đạt nhiều kết quả nổi bật, các
chỉ tiêu, nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đều đạt hoặc
vượt so với yêu cầu của Nghị quyết số 17/NQ-CP, Quyết định số 749/QĐ-TTg; Quyết
định số 942/QĐ-TTg; Quyết định số 411/QĐ- TTg; Nghị quyết số 09-NQ/TU; chỉ số xếp
hạng chuyển đổi số (DTI Index) của tỉnh được Bộ TTTT xếp hạng thứ 10/ 63 tỉnh,
thành phố. Chỉ tiêu thành phần về Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số
trong bộ chỉ số CCHC (Par Index) Nam Định được Bộ Nội vụ xếp thứ 06/ 63 tỉnh,
thành phố. Chỉ số đánh giá sự hài lòng của người dân doanh nghiệp về TTHC trên
Cổng dịch vụ công Quốc gia luôn đứng trong Top 10 tỉnh dẫn đầu trên toàn quốc,
trong đó có nhiều tháng, nhiều quý. Kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 tỉnh
Nam Định được đánh giá là điểm sáng trên toàn quốc, là tỉnh thuộc nhóm dẫn đầu
của toàn quốc về triển khai thực hiện, góp phần tích cực thúc đẩy tiến trình thực
hiện chuyển đổi số của tỉnh, trong đó nổi bật như: là một trong trong 10 tỉnh,
thành phố đầu tiên hoàn thành việc kết nối và khai thác dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về Dân cư; là 01 trong 4 đơn vị dẫn đầu toàn quốc về tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ 02 nhóm dịch vụ công liên thông: (1) Đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú, cấp thẻ Bảo hiểm y tế; (2) Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp
mai táng phí. Kinh tế số tiếp tục có những đóng góp tích cực vào sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó tỉnh Nam Định được Bộ Công Thương đánh giá
là một trong những điểm sáng về triển khai thương mại điện tử, hiện nay tỷ trọng
thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ của tỉnh ước đạt khoảng 9%, xếp thứ
4/63 tỉnh, thành phố về phát triển thương mại điện tử. Phát triển xã hội số đạt
nhiều kết quả nổi trội, hoàn thành việc kích hoạt hơn 1,3 triệu tài khoản định
danh điện tử (đạt 156% chỉ tiêu Bộ Công an giao) là tỉnh thuộc nhóm dẫn đầu của
toàn quốc về triển khai các tiện ích phục vụ phát triển công dân số. Đặc biệt,
kết quả phát triển xã hội số đã góp phần tích cực trong công tác xây dựng nông
thôn mới nâng cao, kiểu mẫu, đến nay đã có 09 xã hoàn thành việc xây dựng Nông
thôn mới kiểu mẫu nổi trội về Chuyển đổi số và 01 huyện (huyện Giao Thủy) đang
định hướng xây dựng huyện Nông thôn mới kiểu mẫu về chuyển đổi số lĩnh vực giáo
dục.
2. Tồn tại,
hạn chế
- Nhận thức của một số người
dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức về chuyển đổi số nhất là người đứng đầu một
số cơ quan, đơn vị chưa đầy đủ.
- Nguồn nhân lực phục vụ cho
chuyển đổi số còn hạn chế và chưa đáp ứng được sự đổi mới liên tục của công nghệ.
- Hạ tầng kỹ thuật thông tin và
truyền thông, hệ thống cơ sở dữ liệu còn thiếu và chưa đồng bộ.
- Một số doanh nghiệp chưa tích
cực ứng dụng, phát triển công nghệ số; nguồn lực phục vụ cho chuyển đổi số còn
hạn chế.
- Công tác bảo đảm an toàn, an
ninh mạng còn nhiều khó khăn, thách thức.
3. Nguyên
nhân của những tồn tại, hạn chế
- Người đứng đầu một số cơ
quan, đơn vị chưa quyết liệt trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành việc ứng
dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương thức làm việc tại cơ quan, đơn vị
mình.
- Đầu tư cho chuyển đổi số là đầu
tư để thay đổi từ nhận thức, chiến lược, nhân lực, kết cấu hạ tầng tới giải
pháp công nghệ, vì vậy, đòi hỏi nguồn lực đầu tư lớn và phải có lộ trình để bố
trí nguồn lực.
- Các doanh nghiệp trên địa bàn
chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, nên nguồn nhân lực, vật lực còn hạn chế để
có thể áp dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong sản xuất, kinh doanh.
II. SỰ CẦN
THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Xây dựng Đề án Phát triển hệ thống
dữ liệu số phục vụ Chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2030 nhằm cụ thể hóa chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 16/9/2024; là một
trong những mũi đột phá có phạm vi ảnh hưởng sâu rộng tới ngành, lĩnh vực, địa
phương để sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam Định về chuyển đổi số tỉnh Nam Định
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 góp phần sớm hoàn thành các mục tiêu Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XX và tiến tới góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XXI.
Xây dựng và triển khai Đề án
Phát triển hệ thống dữ liệu số phục vụ Chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2030
là cần thiết và hướng đến:
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ về
triển khai kho dữ liệu điện tử dùng chung tỉnh Nam Định; số hóa dữ liệu, tạo lập
các cơ sở dữ liệu và khai phá tiềm năng của dữ liệu số, sử dụng hiệu quả dữ liệu
số phục vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và
phát triển đô thị thông minh.
- Cung cấp dữ liệu mở thống nhất,
tin cậy, bảo mật và an toàn cho người dân, doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân để khai thác sử dụng nhằm tạo giá trị mới, tăng năng suất lao động, đổi
mới sáng tạo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chuẩn hóa các nhóm dữ liệu đảm
bảo kết nối, chia sẻ, ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, góp phần đẩy
nhanh tiến độ triển khai Quyết định số 06/QĐ- TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Thúc đẩy trao đổi, chia sẻ, sử
dụng và tái sử dụng dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước, hướng đến quản trị và điều
hành, ra quyết định dựa trên dữ liệu.
- Xác định rõ vai trò và trách
nhiệm của từng đơn vị trong việc tạo lập, quản lý và sử dụng dữ liệu số. Nâng
cao năng lực và kỹ năng của đội ngũ cán bộ công chức về quản trị dữ liệu.
III. CĂN CỨ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày
22 tháng 6 năm 2023
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
- Nghị định số 137/2024/NĐ-CP
ngày 23/10/2024 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước
và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử;
- Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày
01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh
bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày
02/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược dữ liệu quốc gia đến
năm 2030;
- Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày
16/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng đề án chuyển đổi số của các
Bộ ngành địa phương;
- Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/10/2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam Định về chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
Phần II
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
I. QUAN ĐIỂM
PHÁT TRIỂN
- Việc phát triển dữ liệu số phải
được thực hiện một cách bền vững, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm; kế thừa
những thành tựu đã có, đi đôi với đổi mới sáng tạo, đảm bảo cân bằng giữa tăng
trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và phát triển xã hội.
- Dữ liệu số là tài nguyên mới
quan trọng, là yếu tố then chốt cho tiến trình thực hiện chuyển đổi số và thực
hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Nam Định, tạo ra giá trị mới góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và phục vụ lợi
ích của người dân, doanh nghiệp.
- Dữ liệu số được quản lý tập
trung, thống nhất và chia sẻ trong toàn bộ hệ thống chính trị. Cơ quan nhà nước
đóng vai trò tiên phong trong việc thu thập, xây dựng, phát triển, kết nối,
chia sẻ, ứng dụng dữ liệu số để đổi mới phương thức trong hoạt động chỉ đạo, điều
hành, giải quyết công việc; chuyển đổi nhận thức từ tra cứu dữ liệu sang chia sẻ,
tích hợp, tái sử dụng dữ liệu, từ sở hữu riêng dữ liệu sang chia sẻ dữ liệu sử
dụng chung và cùng hưởng các lợi ích mà dữ liệu mang lại.
- Lấy người dân, doanh nghiệp
làm trung tâm, phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội tham
gia thu thập, xây dựng, phát triển, khai thác, sử dụng và làm giàu dữ liệu số để
xây dựng nền hành chính chủ động tương tác với người dân, doanh nghiệp; người
dân chỉ phải cung cấp thông tin, giấy tờ một lần cho các cơ quan nhà nước khi
thực hiện giao dịch với cơ quan nhà nước.
- Khuyến khích ứng dụng các
công nghệ tiên tiến như điện toán đám mây Chính phủ, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ
liệu lớn (Big Data), blockchain, và Internet vạn vật (IoT), Nền tảng ứng dụng
trên thiết bị di động,... để nâng cao hiệu quả quản lý và cung cấp dịch vụ.
- Phát triển, sử dụng, kết nối,
chia sẻ dữ liệu số phải đi đôi với đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo
vệ dữ liệu cá nhân.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động sự vào cuộc của cả hệ
thống chính trị và toàn xã hội, đặc biệt là người đứng đầu các cơ quan, đơn vị,
địa phương xây dựng, phát triển, khai thác, sử dụng và làm giàu dữ liệu một
cách linh hoạt, sáng tạo phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia và Đề
án 06 để thúc đẩy chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số,
xã hội số và triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu đến năm
2030, Nam Định cơ bản hoàn thành chuyển đổi số dựa trên nền tảng dữ liệu số gắn
với các dịch vụ đô thị thông minh ứng dụng các công nghệ tiên tiến như điện
toán đám mây Chính phủ, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data),
blockchain, và Internet vạn vật (IoT), Nền tảng ứng dụng trên thiết bị di động,...
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
- 100% các nền tảng số, dịch vụ
số, ứng dụng số quan trọng dùng chung được quản lý, vận hành tại Trung tâm tích
hợp dữ liệu tỉnh Nam Định và được triển khai đến 100% cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
- 100% các nền tảng số, dịch vụ
số, ứng dụng số quan trọng dùng chung, 50% các nền tảng, hệ thống thông tin
chuyên ngành được kết nối đến kho Kho dữ liệu điện tử dùng chung tỉnh Nam Định,
Cổng dữ liệu mở tỉnh Nam Định, Hệ thống thông tin, chỉ đạo, điều hành tập trung
(IOC) tỉnh Nam Định thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung
(LGSP) tỉnh Nam Định.
- 100% Danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung của các cơ quan nhà nước đã được UBND tỉnh công bố được cập nhật vào
Kho dữ liệu điện tử dùng chung tỉnh Nam Định.
- 100% Danh mục dữ liệu mở của
cơ quan nhà nước đã được UBND tỉnh công bố được cập nhật và công bố trên Cổng dữ
liệu mở tỉnh Nam Định.
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Tỉnh được kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông
tin báo cáo của tỉnh, Hệ thống thông tin, chỉ đạo, điều hành tập trung (IOC) tỉnh
Nam Định.
- 100% cơ sở dữ liệu quốc gia tạo
nền tảng phát triển chính phủ điện tử bao gồm các cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân
cư, Đất đai, Đăng ký Doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm được hoàn thành và kết nối
chia sẻ với các nền tảng, hệ thống thông tin của tỉnh.
- 20% các nền tảng số, dịch vụ
số, ứng dụng số quan trọng dùng chung được thí điểm triển khai ứng dụng các
công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data),
blockchain, và Internet vạn vật (IoT).
- 100% hệ thống thông tin, nền
tảng số, dịch vụ số, ứng dụng số được trang bị các giải pháp đảm bảo an toàn
thông tin mạng và được phê duyệt hồ sơ cấp độ về an toàn thông tin.
2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2030
- Phát triển Trung tâm tích hợp
dữ liệu tỉnh Nam Định dựa trên các công nghệ tiên tiến như nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ, dữ liệu lớn (Big Data) kết nối Trung tâm dữ liệu quốc gia,
Trung tâm dữ liệu vùng, khu vực, tạo thành một mạng lưới chia sẻ năng lực tính
toán, xử lý dữ liệu lớn phục vụ cho chuyển đổi số và phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển các nền tảng số, dịch
vụ số, ứng dụng số quan trọng dùng chung dựa trên ứng dụng các công nghệ tiên
tiến như điện toán đám mây Chính phủ, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big
Data), blockchain, và Internet vạn vật (IoT), Nền tảng ứng dụng trên thiết bị
di động,... đảm bảo sẵn sàng đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối,
chia sẻ dữ liệu, nhu cầu đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng và bảo mật
thông tin theo cấp độ an toàn thông tin mạng.
- 100% các cơ sở dữ liệu quốc
gia trong danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng
phát triển Chính phủ điện tử hoàn thành việc số hóa, cập nhật và đưa vào sử dụng
hiệu quả; được kết nối, chia sẻ với Kho dữ liệu điện tử dùng chung tỉnh Nam Định
và kết nối, chia sẻ trên phạm vi toàn quốc.
- Xây dựng và hoàn thành 100%
các cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành của các cơ quan nhà nước (ngoại trừ
các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) được hoàn thành, cập nhật vào Kho dữ liệu
điện tử dùng chung tỉnh Nam Định và kết nối, khai thác, tích hợp, chia sẻ thông
tin với các cơ sở dữ liệu quốc gia.
- 100% các cơ quan nhà nước mở
và cung cấp dữ liệu mở đảm bảo chất lượng (không trùng lắp, dư thừa, không tốn
công sức và chi phí để xử lý lại dữ liệu, hoặc thu thập lại dữ liệu), đưa vào
khai thác sử dụng có hiệu quả, đảm bảo sẵn sàng hỗ trợ, phục vụ cho các hoạt động
chỉ đạo điều hành, ban hành chính sách của cơ quan nhà nước và phục vụ phát triển
các ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho phát triển kinh tế số, xã hội số.
- 100% hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính được số hóa; tối thiểu 80% dữ liệu về kết quả thực hiện các
thủ tục hành chính được tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở
dữ liệu nghiệp vụ đặc thù) đảm bảo người dân và doanh nghiệp chỉ phải cung cấp
thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thực hiện các thủ tục
hành chính.
- Tích hợp kết quả xử lý công
việc của cán bộ, công chức, viên chức vào phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ
công việc của từng đơn vị; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều
hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ,
công chức, viên chức đạt tối thiểu 70%.
- 100% các nền tảng số, dịch vụ
số, ứng dụng số quan trọng dùng chung được thí điểm triển khai ứng dụng các
công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data),
blockchain, và Internet vạn vật (IoT).
- Kết hợp khai thác sử dụng dữ
liệu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) đối với 100% thủ tục hành chính có đủ điều
kiện cung cấp trực tuyến, nâng cao hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước và
cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- 100% các cơ sở dữ liệu dùng
chung, chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quan trọng của các cơ quan nhà nước được
triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình bảo vệ 4
lớp, đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống
thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.
III. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng
quy chế, quy định
- Cập nhật, sửa đổi bổ sung
Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Nam Định, Danh mục dữ liệu mở tỉnh Nam Định.
- Ban hành Bộ chỉ số phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trên môi trường điện tử.
- Ban hành Danh mục dữ liệu lớn
và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn tỉnh Nam Định.
- Xây dựng và ban hành quy chuẩn
đối với từng loại dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn của các cơ quan nhà nước;
quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của
các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Nam Định.
- Xây dựng, ban hành các văn bản
hướng dẫn kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu
quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin.
- Xây dựng kế hoạch triển khai ứng
dụng các công nghệ tiên tiến như điện toán đám mây Chính phủ, trí tuệ nhân tạo
(AI), dữ liệu lớn (Big Data), blockchain, và Internet vạn vật (IoT), Nền tảng ứng
dụng trên thiết bị di động,...
2. Nâng
cao nhận thức; đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường tuyên truyền, hướng
dẫn, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy, chính quyền và người dân
về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, phát triển, khai thác sử dụng,
chia sẻ dữ liệu hiệu quả.
- Tăng cường bồi dưỡng kiến thức,
năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan nhà nước; xây
dựng các chương trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ về quản trị, phân tích, lưu
trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu để thông qua các khóa bồi dưỡng, tập huấn cho đội
ngũ chuyên gia về dữ liệu tạo lực lượng nòng cốt, lan tỏa kiến thức, kỹ năng
phát triển dữ liệu cho các cơ quan nhà nước.
- Tổ chức tập huấn, phổ biến,
diễn tập thường xuyên về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ
tầng dữ liệu.
3. Phát
triển hạ tầng dữ liệu
- Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ
liệu tỉnh Nam Định dựa trên các công nghệ tiên tiến như nền tảng điện toán đám
mây Chính phủ, dữ liệu lớn (Big Data),...
- Xây dựng Kho dữ liệu điện tử
dùng chung tỉnh Nam Định; Cổng dữ liệu mở tỉnh Nam Định; Hệ thống thông tin, chỉ
đạo, điều hành tập trung (IOC) tỉnh Nam Định.
- Xây dựng và củng cố, hoàn thiện
các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu. Phát triển hạ tầng Internet vạn vật
(IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành trong triển khai Chính phủ số
gắn kết với phát triển đô thị thông minh, giao thông thông minh, nông nghiệp
thông minh, quan trắc tài nguyên, môi trường,...
- Triển khai kết nối Nền tảng
điện toán đám mây của các cơ quan nhà nước tỉnh Nam Định với Nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn đồng
thời kết nối với đám mây của các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ Chính phủ số để đảm bảo việc lưu trữ,
liên thông chia sẻ dữ liệu sử dụng chung của các bộ, ngành, địa phương.
4. Phát triển
dữ liệu
- Thu thập, củng cố và hoàn thiện
dữ liệu chủ, cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Nam Định, các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ ứng dụng dịch vụ Chính quyền số trong cơ quan nhà nước tỉnh Nam Định.
- Xây dựng, cung cấp các nền tảng
số tổng hợp, phân tích dữ liệu cấp tỉnh để lưu trữ tập trung, hướng tới việc
hình thành kho dữ liệu điện tử dùng chung tỉnh Nam Định phục vụ chuyển đổi số
và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, phát triển kinh tế xã hội, phát triển
ngành, lĩnh vực.
- Phát triển nguồn dữ liệu lớn và
xây dựng hồ dữ liệu. Thu thập và khai thác, làm giàu nguồn dữ liệu lớn phát
sinh trong các hoạt động tại các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện việc số hóa, tạo lập
dữ liệu dùng chung, dữ liệu chuyên ngành và cập nhật vào Kho dữ liệu điện tử
dùng chung tỉnh Nam Định; Cổng dữ liệu mở tỉnh Nam Định.
- Thực hiện số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu
phục vụ chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh..
5. Phát triển
kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Nâng cấp hoàn thiện nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) tỉnh Nam Định kết nối liên thông với
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
- Hợp tác xây dựng các bộ dữ liệu
lớn theo vùng, miền để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ liệu dùng
chung với các tỉnh, thành phố thuộc vùng, miền có những đặc trưng và lợi thế
tương đồng. Thiết lập các chuỗi giá trị trên cơ sở khai thác dữ liệu liên vùng
để thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Thực hiện việc kết nối, chia
sẻ dữ liệu lớn với các bộ, ngành, các địa phương khác và từng bước đưa dữ liệu
lớn vào ứng dụng trong mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của địa
phương.
- Thực hiện việc kết nối, chia
sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý cho các bộ ngành, địa phương khai thác, sử dụng
phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành khi có yêu cầu.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm được phân công tại danh mục các nhiệm vụ trọng tâm (chi tiết tại phụ
lục kèm theo).
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
lĩnh vực phụ trách và nội dung được giao tại Đề án này, các cơ quan, đơn vị, địa
phương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.
- Định kỳ hàng năm (trước ngày
10/12) báo cáo kết quả thực hiện các nội dung theo Đề án này gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là cơ quan Thường trực tham
mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án này. Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Đề án của các cơ quan, đơn
vị, địa phương, định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Tham mưu các giải pháp tăng
cường công tác chỉ đạo điều hành, đôn đốc triển khai thực hiện Đề án để bảo đảm
thực hiện đồng bộ và có hiệu quả và phù hợp với việc thực hiện chuyển đổi số
theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam
Định về chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung Đề án phù
hợp với việc thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh
và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí nguồn vốn trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm theo khả năng cân đối để triển khai thực hiện
các nhiệm vụ đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Đề án theo phân cấp ngân sách nhà
nước hiện hành, phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách địa
phương.
5. Báo Nam Định, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh
Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, cộng
đồng doanh nghiệp và người dân về các nội dung và kết quả triển khai thực hiện
Đề án này./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Kèm theo Đề án phát triển hệ thống dữ liệu số phục vụ Chuyển đổi số tỉnh
Nam Định đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 2797/QĐ-UBND ngày
17/12/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Nhiệm
vụ trọng tâm năm 2025
|
1
|
Xây dựng CSDL ngành, lĩnh vực
(mỗi sở, ban, ngành của tỉnh triển khai xây dựng ít nhất 01 Bộ CSDL thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý)
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở TTTT
|
Năm 2025
|
2
|
Cập nhật, sửa đổi, bổ sung
Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Nam Định, Danh mục dữ liệu mở tỉnh Nam
Định.
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Quý I năm 2025
|
3
|
Ban hành Bộ chỉ số phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh
môi trường điện tử.
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Quý I năm 2025
|
4
|
Xây dựng Kho dữ liệu điện tử
dùng chung tỉnh Nam Định
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2025
|
5
|
Xây dựng Cổng dữ liệu mở tỉnh
Nam Định
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2025
|
6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin,
chỉ đạo, điều hành tập trung (IOC) tỉnh Nam Định
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Quý I năm 2025
|
7
|
Nâng cấp Hệ thống đảm bảo an
toàn thông tin mạng (SOC) tỉnh Nam Định
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2025
|
8
|
Triển khai thí điểm việc ứng
dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big
Data), blockchain, và Internet vạn vật (IoT),... trên các nền tảng số, dịch vụ
số, ứng dụng số quan trọng dùng chung
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2025
|
9
|
Cập nhật Cơ sở dữ liệu ngành,
lĩnh vực thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung vào Kho dữ liệu điện tử dùng
chung tỉnh Nam Định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Sở TTTT
|
Năm 2025
|
10
|
Cập nhật Danh mục dữ liệu mở
và công bố trên Cổng dữ liệu mở tỉnh Nam Định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Sở TTTT
|
Năm 2025
|
11
|
Kết nối, tích hợp các Hệ thống
thông tin, nền tảng số dùng chung và chuyên ngành với Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) tỉnh Nam Định, các Hệ thống thông tin, phần mềm
của Trung ương, địa phương khác
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Thường xuyên
|
II
|
Nhiệm
vụ trọng tâm giai đoạn 2026-2030
|
1
|
Cập nhật, sửa đổi, bổ sung
Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Nam Định, Danh mục dữ liệu mở tỉnh Nam
Định.
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Thường xuyên
|
2
|
Cập nhật, sửa đổi, bổ sung Bộ
chỉ số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phục vụ công tác chỉ đạo điều hành
của UBND tỉnh môi trường điện tử.
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Thường xuyên
|
3
|
Xây dựng kế hoạch triển khai ứng
dụng các công nghệ tiên tiến như điện toán đám mây Chính phủ, trí tuệ nhân tạo
(AI), dữ liệu lớn (Big Data), blockchain, và Internet vạn vật (IoT), Nền tảng
ứng dụng trên thiết bị di động,...
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2026
|
4
|
Ban hành quy chế khai thác, sử
dụng dữ liệu của các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Nam Định
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2026
|
5
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn
kỹ thuật về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin.
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2026
|
6
|
Nâng cấp hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Nam Định phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phục vụ công tác chỉ
đạo điều hành của UBND tỉnh môi trường điện tử
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2026
|
7
|
Nâng cấp nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) tỉnh Nam Định
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2026
|
8
|
Ban hành Danh mục dữ liệu lớn
và Kế hoạch phát triển dữ liệu lớn tỉnh Nam Định; Quy chuẩn đối với từng loại
dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn của các cơ quan nhà nước.
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2027
|
9
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ
liệu tỉnh Nam Định dựa trên các công nghệ tiên tiến như nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ, dữ liệu lớn (Big Data),...
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2027
|
10
|
Hoàn thiện Hệ thống đảm bảo
an toàn thông tin mạng (SOC) tỉnh Nam Định
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2028
|
11
|
Xây dựng Nền tảng chính phủ số
dựa trên ứng dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu
lớn (Big Data), blockchain, và Internet vạn vật (IoT),...
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Năm 2028
|
12
|
Xây dựng CSDL các ngành, các
lĩnh vực phục vụ phát triển CSDL dùng chung, dữ liệu mở tỉnh Nam Định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Sở TTTT
|
2026-2030
|
13
|
Cập nhật Cơ sở dữ liệu ngành,
lĩnh vực thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung vào Kho dữ liệu điện tử dùng
chung tỉnh Nam Định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Sở TTTT
|
Thường xuyên
|
14
|
Cập nhật Danh mục dữ liệu mở
và công bố trên Cổng dữ liệu mở tỉnh Nam Định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Sở TTTT
|
Thường xuyên
|
15
|
Kết nối, tích hợp các Hệ thống
thông tin, nền tảng số dùng chung và chuyên ngành với Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) tỉnh Nam Định, các Hệ thống thông tin, phần mềm
của Trung ương, địa phương khác
|
Sở TTTT
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP
|
Thường xuyên
|