THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------
|
Số:
227/2006/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 (sau đây gọi tắt là Chương
trình), với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Quan điểm.
a) Phát huy nội
lực của toàn xã hội để thực hiện Chương trình, đồng thời phải căn cứ đặc điểm của
từng vùng, từng địa phương và nhu cầu của người sử dụng để lựa chọn quy mô công
nghệ, cấp độ dịch vụ phù hợp với khả năng tài chính và công tác quản lý, khai
thác, sử dụng công trình sau đầu tư.
b) Đẩy mạnh
công tác xã hội hoá, phát triển thị trường nước sạch và dịch vụ vệ sinh môi trường
nông thôn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
c) Nhà nước
có cơ chế, chính sách hỗ trợ đối tượng nghèo, gia đình chính sách, vùng đồng
bào dân tộc và vùng đặc biệt khó khăn về nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn.
2. Nguyên
tắc chỉ đạo.
a) Bảo đảm
Chương trình phát triển bền vững gắn với Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và
xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước; các công trình cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn khi được sửa chữa, nâng cấp hoặc xây dựng mới bảo đảm
hoạt động bền vững và phát huy hiệu quả.
b) Ưu tiên cấp nước tập trung cho những vùng mật độ dân số cao; nâng cấp
và mở rộng các công trình hiện có; tìm kiếm các nguồn nước ổn định cho các vùng
đặc biệt khó khăn, thường xuyên hạn hán, ô nhiễm, núi cao, ven biển, hải đảo.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn được quản lý và điều hành theo quy định của pháp luật.
3. Phạm vi thực hiện Chương trình: các
vùng nông thôn trên phạm vi cả nước; trước mắt ưu tiên cho các vùng sâu, vùng
xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng ven biển, vùng thường xuyên bị
khô hạn, khó khăn về nguồn nước, vùng có nguồn nước bị ô nhiễm.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Đảm bảo đến cuối năm 2010, Chương trình đạt
được các mục tiêu chủ yếu sau:
1. Về cấp nước: 85% dân số nông thôn được
sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó có 50% sử dụng nước sạch đạt Tiêu
chuẩn 09/2005/QĐ-BYT ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Bộ Y tế với số lượng 60 lít
nước/người/ngày.
2. Về vệ sinh môi trường: 70% số hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp
vệ sinh; 70% số hộ nông dân chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh.
Tất cả các nhà trẻ, trường học, trạm xá, chợ, trụ sở xã và các công
trình công cộng khác ở nông thôn có đủ nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở các làng nghề, đặc biệt là các làng nghề
chế biến lương thực, thực phẩm.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Tiếp tục tổ chức chỉ đạo thực hiện Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày
25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc
gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020, trong đó
giai đoạn 2006 - 2010 cần thực hiện các giải pháp chủ yếu sau:
1. Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển thị trường
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
a) Ban hành các cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích
sự tham gia của mọi thành phần kinh tế - xã hội đầu tư phát triển nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn;
b) Huy động sự tham gia của cộng đồng, đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch trong quá trình triển khai thực
hiện các công trình, dự án;
c) Tăng cường tính pháp lý và chế tài xử phạt đối với các vi phạm trong
hoạt động cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
2. Đẩy mạnh công tác thông tin - giáo dục - truyền
thông và huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư.
Các cơ quan quản lý, các tổ chức kinh tế xã hội và cơ quan thông tin đại
chúng có trách nhiệm bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, thường
xuyên cho cộng đồng về sức khoẻ và vệ sinh môi trường, chính sách liên quan,
các hệ thống hỗ trợ tài chính, các điển hình tiên tiến, khoa học công nghệ,
phương thức quản lý và vận hành công trình cấp nước và vệ
sinh môi trường nông thôn.
Nhà nước khuyến khích các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ và các
thành phần kinh tế - xã hội tham gia hoạt động thông tin - giáo dục - truyền
thông về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Thường
xuyên rà soát, bổ sung, cập nhật kịp thời quy hoạch tổng thể và chi tiết về cấp
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển 5 năm và hàng năm. Kế hoạch của Chương trình phải căn cứ vào nhu cầu của người dân và được
tổng hợp từ cơ sở, xã, huyện, tỉnh, trung ương, đảm bảo tính khả thi cao.
Tăng cường
phân cấp, đồng thời có cơ chế kiểm tra, giám sát để đảm bảo thực hiện có hiệu
quả Chương trình.
4. Giải pháp về khoa học công nghệ.
Đa dạng hóa các loại hình công nghệ cấp nước phù hợp với điều kiện tự
nhiên - kinh tế - xã hội của từng địa bàn, đảm bảo phát triển bền vững; khai
thác và sử dụng hợp lý nguồn nước bằng các công nghệ phù hợp; nâng cao chất lượng
công trình và chất lượng nước.
Lựa chọn và phát triển các loại hình nhà tiêu hộ gia đình, trường học,
nơi công cộng bảo đảm hợp vệ sinh, phù hợp với nhu cầu sử dụng, tập quán, văn
hóa của nhân dân địa phương. Đẩy mạnh áp dụng công nghệ Biogas để xử lý chất thải
chăn nuôi.
Nghiên cứu, xây dựng thí điểm các mô hình xử lý chất thải làng nghề,
chú trọng các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm.
5. Quản lý đầu tư xây dựng, khai thác và bảo vệ
công trình.
Đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo đúng mục đích; xây dựng các tổ chức quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình phù hợp.
Giá dịch vụ được tính đúng, tính đủ các chi phí hợp lý, đảm bảo cho các
tổ chức và cá nhân làm dịch vụ tự chủ được tài chính.
Người sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả tiền dịch vụ theo số lượng thực
tế và giá quy định.
6. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
Tăng cường đào tạo để nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho đội ngũ cán bộ,
kỹ thuật viên trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường ở các cấp, trước mắt
đào tạo cho nhân viên quản lý và công nhân vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng công
trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường. Chú trọng nâng cao năng lực thực
hành, đáp ứng yêu cầu vận hành công trình; ưu tiên đào tạo công nhân, cán bộ bảo
trì, vận hành tại cơ sở.
7. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế nhằm trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin,
chuyển giao công nghệ và huy động nguồn vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay
tín dụng ưu đãi.
Thiết lập cơ chế phối hợp giữa các cơ quan của Chính phủ và các nhà tài
trợ một cách rõ ràng, linh hoạt để tạo ra một môi trường minh bạch thuận lợi có
hiệu quả cho việc thực thi Chương trình; hoạt động quan hệ đối tác phía Việt
nam với các nhà tài trợ cho lĩnh vực cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.
8. Tăng cường các hoạt động kiểm tra giám sát.
Thiết lập hệ thống và tăng cường công tác kiểm tra giám sát ở cả 4 cấp
trung ương, tỉnh, huyện và xã.
Giám sát và đánh giá tập trung vào kết quả thực hiện các mục tiêu
Chương trình, số lượng, chất lượng công trình, chất lượng nước bao gồm cả giám
sát quá trình thực hiện từ khảo sát lập dự án, xây dựng, quản lý vận hành. Tăng
cường sự tham gia của cộng đồng đảm bảo minh bạch, công khai dân chủ trong quá
trình thực hiện.
9. Giải pháp về cơ chế quản lý và điều hành
Chương trình.
a) Kiện toàn, sắp xếp hợp lý các tổ chức cấp nước sạch và vệ sinh nông
thôn ở các cấp, đặc biệt là đơn vị ở cơ sở, thôn, bản;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương tổ chức chỉ đạo việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn, trong đó phân công trách nhiệm rõ ràng và có cơ chế phối hợp tốt giữa các
Bộ, ngành và tổ chức xã hội, đảm bảo Chương trình được tổ chức triển khai thực
hiện một cách hiệu quả từ trung ương đến địa phương;
c) Các Bộ, ngành tham gia Chương trình có trách nhiệm quản lý nhà nước
về các lĩnh vực được phân công liên quan đến nhiệm vụ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tập trung chỉ đạo
thực hiện, xây dựng và ban hành các văn bản, tài liệu hướng dẫn thực hiện; kiểm
tra giám sát; đào tạo phát triển nguồn nhân lực; phát triển các tài liệu truyền
thông và thực hiện các chiến dịch tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng; phổ biến các bài học kinh nghiệm;…
d) Ở địa phương : tập trung vào việc tổ chức thực hiện, đề xuất kế
hoạch, quản lý và giám sát, đào tạo cho các cán bộ cơ sở, huy động cộng đồng,
đánh giá thực hiện, báo cáo, khảo sát thực tế, xây dựng các tài liệu truyền
thông phù hợp với địa bàn, tổ chức các hoạt động truyền thông và hướng dẫn kỹ
thuật ở các cấp địa phương đặc biệt là cấp cộng đồng.
IV. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN
2006 - 2010
1. Đầu tư
xây dựng các công trình cấp nước và vệ sinh nông thôn để đảm bảo thực hiện được
mục tiêu của Chương trình về cấp nước sạch và vệ sinh cho cộng đồng, trường học,
trạm y tế và công trình công cộng ở vùng nông thôn.
2. Nghiên
cứu và hoàn thiện cơ chế chính sách.
3. Lựa chọn và ứng dụng công nghệ về cấp nước sạch
và vệ sinh nông thôn.
4. Tăng
cường công tác thông tin - giáo dục - truyền thông.
5. Điều
tra, rà soát quy hoạch và giám sát đánh giá đầu tư Chương trình.
6. Đẩy mạnh
công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
7.
Tăng cường hợp tác quốc tế.
Danh mục các
nhiệm vụ, dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1.Phát huy nội lực, nhà nước tạo cơ sở pháp lý khuyến khích sự tham gia
của người dân, các thành phần kinh tế - xã
hội, các tổ chức trong và ngoài nước đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Phối hợp lồng ghép với các Chương trình, dự án khác để thu hút vốn thêm
nguồn đầu tư.
2. Trong giai đoạn 2006 - 2010, dự toán tổng mức vốn đầu tư ước tính
khoảng 22.600 tỷ đồng, trong đó, ngân sách trung ương 3.200 tỷ đồng; ngân sách
địa phương 2.300 tỷ đồng; viện trợ quốc tế 3.400 tỷ đồng; vốn do dân đóng góp
8.100 tỷ đồng; vốn tín dụng ưu đãi 5.600 tỷ đồng.
Trước mắt, cần sắp xếp thứ tự ưu tiên, tập trung đầu tư các công trình
thật sự cấp bách và phát huy hiệu quả trên địa bàn theo đúng mục tiêu và tiến độ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách nhà nước hàng năm (ngân sách trung ương
và ngân sách địa phương, vốn ODA), đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình
được thực hiện từ năm 2006 đến hết năm 2010.
Giữa thời gian thực hiện có tổ chức sơ kết đánh giá và đề xuất giải pháp để
hoàn thành mục tiêu của Chương trình.
Năm 2010 tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình này, trên cơ sở đó rút ra những bài học, kinh nghiệm cần thiết để
triển khai thực hiện các mục tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
đến năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Bộ,
ngành, địa phương.
a) Chỉ đạo quán triệt và tổ chức hướng dẫn thực hiện có hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn
2006 - 2010;
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách quản lý, điều hành thực
hiện Chương trình; nghiên cứu các giải pháp để thực hiện xã hội hoá và hình
thành thị trường nước sạch và dịch vụ vệ sinh môi trường nông thôn;
c) Chỉ đạo xác định cụ thể cơ cấu các nguồn
vốn đầu tư từ ngân sách trung ương, địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác kể
cả nguồn vốn ODA và đề xuất giải pháp, chính sách để thu hút các nguồn vốn để
thực hiện Chương trình; đồng thời mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế nhằm
tranh thủ sự giúp đỡ về kinh nghiệm, khoa học công nghệ, tài chính, đào tạo nguồn
nhân lực, thông tin, thu hút đầu tư để thực hiện Chương trình nhanh và bền vững;
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và định kỳ, sơ kết đánh giá rút kinh
nghiệm việc thực hiện Chương trình;
đ) Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện lên Thủ tướng
Chính phủ và đề xuất, kiến nghị giải quyết những vấn đề mới phát sinh vượt thẩm
quyền; lập kế hoạch và nhu cầu kinh phí hàng năm, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
e) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập
Ban chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn và quy định quy chế hoạt động của Ban; các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Y tế và các cơ quan
liên quan cử cán bộ tham gia Ban Chủ nhiệm Chương trình.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Tổ chức chỉ đạo thực hiện có hiệu quả nội dung Chương trình tại địa
phương theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các Bộ, ngành liên quan;
b) Thực hiện lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án khác trên
địa bàn để thực hiện Chương trình có hiệu quả;
c) Huy động các nguồn lực (ngân sách địa phương, đóng góp của cộng đồng
và các nguồn vốn hợp pháp khác) để đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn; chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoặc phân cấp thực
hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt các dự án thuộc Chương trình theo quy định;
d) Định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực
hiện Chương trình.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, khai
thác sử dụng nguồn nước bảo đảm bền vững; chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan, căn cứ nội dung Chương trình
này sắp xếp thứ tự ưu tiên, chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc xử lý môi trường
làng nghề, môi trường nông thôn và các nguồn nước bị ô nhiễm nặng.
4. Bộ Y tế hướng dẫn, phổ biến tiêu chuẩn nước
sạch nông thôn và vệ sinh nông thôn; chỉ đạo các cơ sở y tế về công tác vệ
sinh, vệ sinh công cộng, vệ sinh hộ gia đình ở nông thôn; tăng cường công tác
quản lý nhà nước về chất lượng nước sạch cho ăn uống và sinh hoạt, vệ sinh hộ
gia đình, vệ sinh cộng đồng ở nông thôn.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn
nâng cao kiến thức về nước sạch và vệ sinh trường học cho giáo viên, học sinh;
kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu về cấp nước sạch và vệ sinh ở các
trường học, các cơ sở đào tạo.
6. Các Bộ, ngành khác và các tổ chức chính trị
xã hội theo chức năng nhiệm vụ tham gia thực hiện Chương trình, đặc biệt
là tham gia các hoạt động thông tin - giáo dục - truyền thông, huy động cộng đồng
tích cực xây dựng, đóng góp tài chính tín dụng để đầu tư xây dựng, vận hành và
quản lý các công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính căn cứ
vào nội dung của Chương trình, trên cơ sở đề xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các Bộ, ngành, địa phương cân đối, bố trí vốn kế hoạch hàng
năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính
trị xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NN (5b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ
ÁN
|
|
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
|
|
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
TT
|
Danh
mục, nhiệm vụ, dự án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Dự
kiến kinh phí
(tỷ
đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
|
|
I
|
Các nhiệm vụ, dự án cấp nước
và vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
20.650
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư cung cấp nước sinh hoạt
cho khoảng 15 triệu người, xây dựng công trình cấp nước sạch và vệ sinh cho
khoảng 2.800 UBND xã và 2.470 chợ nông thôn.
|
UBND
các tỉnh, Bộ Nông nghiệp &PTNT
|
Các
Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế, Kế hoạch &ĐT, Tài chính
|
9.040
|
2006
- 2010
|
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà tiêu hợp
vệ sinh cho khoảng 2,6 triệu hộ dân nông thôn, xây dựng công trình cấp nước sạch
và nhà tiêu hợp vệ sinh cho khoảng 4.170 trạm y tế xã.
|
UBND
các tỉnh, Bộ Y tế
|
Các
Bộ: Nông nghiệp &PTNT, Kế hoạch &ĐT, Tài chính
|
4.610
|
2006
- 2010
|
|
|
3
|
Dự án đầu tư cung cấp nước sinh hoạt
cho khoảng 100 đồn biên phòng và cụm dân cư trên tuyến biên giới
|
Bộ
Quốc Phòng
|
Các
Bộ: Nông nghiệp &PTNT, Kế hoạch &ĐT, Tài chính
|
140
|
2006
- 2010
|
|
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp
nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh cho khoảng 20.600 trường tiểu học, mầm non,
mẫu giáo khu vực nông thôn.
|
UBND
các tỉnh, Bộ Giáo dục &ĐT
|
Các
Bộ: Nông nghiệp &PTNT, Kế hoạch &ĐT, Tài chính
|
60
|
2006
- 2010
|
|
|
5
|
Cải tạo và xây dựng mới khoảng 5
triệu chuồng trại hợp vệ sinh.
|
UBND
các tỉnh, Bộ Nông nghiệp &PTNT
|
Các
Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội
|
6.800
|
2006
- 2010
|
|
|
II
|
Nghiên cứu và phát triển cơ
chế chính sách
|
|
|
200
|
|
|
6
|
Nghiên cứu xây
dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
Bộ
Nông nghiệp &PTNT
|
Các
Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo
dục và Đào tạo, Lao động - TB và Xã hội Văn phòng Chính phủ
|
200
|
2006
- 2010
|
|
|
III
|
Ứng dụng công nghệ về cấp
nước và vệ sinh môi trường nông thôn
|
|
300
|
|
|
7
|
Xây dựng,
hướng dẫn thiết kế mẫu về cấp nước và vệ sinh phù hợp; lựa chọn và ứng dụng
công nghệ cấp nước cho các vùng có điều kiện khó khăn về nguồn nước
|
Bộ
Nông nghiệp &PTNT
Viện KH &CN VN
|
Các
Bộ: Tài nguyên &MT, Khoa học &CN, UBND các tỉnh, các trường Đại
học
|
190
|
2006
- 2010
|
|
|
|
8
|
Lựa chọn và
ứng dụng nhà tiêu, chuồng trại hợp vệ sinh phù hợp với các vùng sinh
thái;
|
Bộ
Y tế; Bộ Nông nghiệp &PTNT
|
Các
Bộ: Tài nguyên &MT,
Khoa
học &CN, UBND các tỉnh
|
50
|
2006
- 2010
|
|
|
9
|
Nghiên cứu,
ứng dụng công nghệ xử lý nước cho vùng có nguy cơ ô nhiễm cao, đặc biệt là ô
nhiễm Arsen
|
Bộ
Nông nghiệp &PTNT
|
Các
Bộ: TN&MT, XD, KH&CN, Viện KH&CNVN, các Viện Nghiên Cứu và
các trường Đại học
|
60
|
2006
- 2010
|
|
|
IV
|
Thông tin - Giáo dục
- Truyền thông
|
|
|
450
|
|
|
10
|
Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức triển
khai thực hiện công tác thông tin - giáo dục - truyền thông về nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.
|
Bộ
Nông nghiệp &PTNT; Bộ Văn hoá &TT; UBND các tỉnh
|
Các
Bộ Văn hoá -TT, Y tế, Giáo dục &ĐT, Hội Liên hiệp PNVN, Hội Nông dân,
Đoàn TNCSHCM, Đài Truyền hình VN, Đài Tiếng nói VN, Các Báo, Tạp chí, …
|
450
|
2006-2010
|
|
V
|
Điều tra đánh giá và xây dựng
kế hoạch, quy hoạch
|
|
|
600
|
|
|
11
|
Xây dựng hệ
thống Giám sát đánh giá; Đánh giá chất lượng nước sạch theo Tiêu chuẩn quy định
hiện hành; Đánh giá tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế
|
Bộ
Nông nghiệp &PTNT, Bộ Y tế, UBND các tỉnh
|
Bộ
Tài nguyên &MT
|
250
|
2006
- 2008
|
|
|
12
|
Rà soát, bổ
sung Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn toàn quốc; các
vùng sinh thái; các tỉnh và xây dựng quy hoạch CNS &VSMTNT các huyện
|
Bộ
Nông nghiệp &PTNT, UBND các tỉnh
|
Các
Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế
|
350
|
2006
- 2010
|
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
300
|
|
|
13
|
Đào tạo
phát triển nguồn nhân lực ở các cấp để triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo hướng Xã hội hoá
|
Bộ
Nông nghiệp &PTNT
|
Các
Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Các nhà tài trợ, các trường Đại học,
các Trung tâm đào tạo
|
300
|
2006
- 2010
|
|
VII
|
Hợp tác Quốc tế về lĩnh vực cấp nước sạch và VSMT nông
thôn
|
|
|
100
|
|
|
14
|
Xây dựng và
tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực cấp
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
|
Bộ
Nông nghiệp &PTNT
|
Các
Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Ngoại giao và Các nhà tài trợ
|
100
|
2006
- 2010
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
22.600
|
|
|