ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2754/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
27 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối
hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, 1.12.02.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Kèm theo Quyết định số 2754/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm, đồng bộ, có
hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính
theo chủ trương, định hướng được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề ra nhằm cải
thiện môi trường kinh doanh; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực
cạnh tranh của tỉnh.
- Tập trung giải quyết những
khó khăn, vướng mắc trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá
nhân, tổ chức, theo hướng phục vụ người dân, doanh nghiệp góp phần tạo niềm
tin, sự đồng thuận của xã hội với công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng và trách
nhiệm của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý kịp thời
các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời và chính xác trong giải quyết thủ tục
hành chính.
2. Yêu cầu
- Tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
- Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo
đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định, đồng thời xác định
nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 gắn với kết quả cụ thể trên tinh thần tiết kiệm, hiệu
quả.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp
lý giữa các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện, cấp xã trong
quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, huy động sự
tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực
hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Tổ chức triển khai thực hiện
các chủ trương, định hướng về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục
hành chính theo quy định.
2. Nâng cao chất lượng công tác
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện,
cấp xã tiến hành rà soát các quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền
của ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục
hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh kiến nghị Trung ương sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan. Việc rà soát phải đi vào chất lượng trên cơ sở
lựa chọn những thủ tục hành chính có đối tượng chịu sự tác động lớn, những vấn
đề “nóng”, “bức xúc”, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình thực hiện cũng
như các thủ tục hành chính có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều và liên quan trực
tiếp đến đời sống, hoạt động sản xuất đầu tư, kinh doanh của người dân và doanh
nghiệp để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi những quy định về thủ tục
không còn phù hợp, gây khó khăn, vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp trong
quá trình thực hiện.
3. Công bố, công khai kịp thời,
đầy đủ, chính xác các thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh:
Đảm bảo 100% danh mục các thủ tục
hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phù hợp với quy định của văn bản quy
phạm pháp luật, văn bản quy định của Trung ương; 100% thủ tục hành chính được
công khai theo quy định và được đồng bộ, thống nhất trên phần mềm một cửa điện
tử tỉnh.
Vận hành, tích hợp, khai thác,
quản lý có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng dịch
vụ công Quốc gia; đảm bảo 100% thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh được
công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và là thông tin chính xác để người
dân, doanh nghiệp tra cứu, thực hiện các quy định về thủ tục hành chính.
4. Tăng cường công tác kiểm tra
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Tập trung kiểm tra việc tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; việc triển khai thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Kịp thời phát hiện
những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có
trách nhiệm trong sai sót, hạn chế và xử lý kịp thời theo quy định pháp luật.
5. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời
những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính
trên địa bàn tỉnh. Công khai, niêm yết, tuyên truyền, phổ biến cho người dân,
doanh nghiệp về địa chỉ tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị về quy định hành
chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định.
6. Đẩy mạnh các hoạt động truyền
thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính: Tuyên truyền, quán triệt đến
cán bộ, công chức, viên chức, quần chúng nhân dân đầy đủ, kịp thời các chủ
trương của Đảng, Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục
hành chính trên phương tiện thông tin đại chúng, thường xuyên đăng tin, bài có
liên quan tới hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ngành, UBND cấp huyện.
7. Củng cố, kiện toàn hệ thống
cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính (khi có sự thay đổi);
làm đầu mối tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp
về quy định hành chính; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và trả lời phản ánh kiến
nghị theo quy định; tập huấn bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính. Tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của
cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện để giải quyết theo thẩm quyền hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
8. Tổ chức triển khai đầy đủ, kịp
thời quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/11/2018 của Chính phủ,
Thông tư hướng dẫn số 01/2018/TT-VPCP của Văn
phòng Chính phủ, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
9. Tiếp tục thực hiện Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ
về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
10. Rà soát, thống kê, công bố
thủ tục hành chính nội bộ theo lộ trình quy định tại Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
11. Nâng cấp cơ sở vật chất, cơ
sở hạ tầng thông tin; hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; bảo đảm
an toàn thông tin trong quá trình khai thác, sử dụng các hệ thống này.
12. Tăng cường việc sử dụng dịch
vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích đáp ứng mục tiêu, yêu cầu chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành tỉnh, địa
phương dự trù, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính tại cơ quan, đơn vị từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ năm 2023.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch công tác kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2023 của tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện xác định các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Kế hoạch công tác kiểm soát thủ
tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình (đảm bảo các nội dung, cơ quan chủ trì,
phối hợp thực hiện, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành, báo cáo kết quả
thực hiện); những công việc được phân công và thời gian hoàn thành (đính kèm
phụ lục).
UBND cấp huyện có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trên địa bàn xây dựng nội dung kế hoạch, tổ chức
triển khai thực hiện theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triển
khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch
này.
Trên đây là Kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh, trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công, điện thoại:
02703.836.931, hộp thư điện tử: tthc@vinhlong.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CỤ THỂ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2754/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
SỐ TT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
I. Công
tác chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của tỉnh năm 2023.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Tháng 12/2022
|
2.
|
Triển khai thực hiện công tác
kiểm soát TTHC theo nội dung Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành và quy định, hướng
dẫn của Trung ương.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
3.
|
Triển khai thực hiện các chủ
trương, đề án về cải cách TTHC của Trung ương.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Văn bản chỉ đạo triển khai thực
hiện.
|
Thường xuyên
|
4.
|
Tiếp tục thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP,
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Theo từng nội dung.
|
Thường xuyên
|
5.
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính
phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Theo từng nội dung.
|
Thường xuyên
|
6.
|
Tổ chức Đoàn công tác khảo
sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC với các tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Báo cáo kết quả khảo sát của
Đoàn và ứng dụng vào thực tiễn công tác.
|
Trong năm 2023
|
II. Kiểm
soát quy định về TTHC
|
1.
|
Thực hiện đánh giá tác động đối
với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và lấy
ý kiến của cơ quan kiểm soát TTHC (trường hợp được Luật giao).
|
Các sở, ban, ngành tỉnh được
giao chủ trì soạn thảo.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Điền biểu mẫu đánh giá tác
động quy định TTHC.
|
Khi ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC
|
- Lấy ý kiến cơ quan kiểm
soát TTHC.
|
2.
|
Cho ý kiến đối với quy định về
TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh được
giao chủ trì soạn thảo.
|
Văn bản cho ý kiến về quy định
TTHC của Văn phòng UBND tỉnh.
|
3.
|
Thẩm định, thẩm tra quy định
về TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh có
liên quan
|
Văn bản thẩm định.
|
III. Kiểm
soát thực hiện TTHC
|
1.
|
Rà soát, trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố kịp thời, đầy đủ, đúng quy định danh mục TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố danh mục
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
2.
|
Rà soát, trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt kịp thời, đầy đủ các quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Quyết định phê duyệt quy
trình nội bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
3.
|
Cập nhật dữ liệu TTHC đã công
bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch
vụ công của tỉnh kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Công khai TTHC trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia về TTHC, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
Thường xuyên
|
4.
|
Công khai các TTHC đã được Chủ
tịch UBND tỉnh công bố theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Công khai TTHC trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh; niêm yết công khai tại Bộ phận
Một cửa các cấp.
|
Thường xuyên
|
5.
|
Rà soát, thống kê, công bố,
công khai TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 -
2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quyết định công bố TTHC nội bộ
|
Tháng 4/2023
|
6.
|
Tổ chức đánh giá việc giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Báo cáo kết quả đánh giá (lồng
ghép trong báo cáo tình hình, kết quả hoạt động công tác kiểm soát TTHC).
|
Định kỳ quý, năm
|
7.
|
Tổ chức thực hiện các TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, thuận
tiện, đúng quy định cho cá nhân, tổ chức.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Kết quả giải quyết TTHC.
|
Thường xuyên
|
8.
|
Thực hiện số hóa hồ sơ thủ tục
hành chính, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Tăng tỷ lệ số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh; đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử; người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại
thông tin giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC
trước đó.
|
Thực hiện theo lộ trình quy định
|
IV. Rà
soát quy định TTHC
|
1.
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC năm 2023.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tháng 12/2022
|
2.
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC năm 2023.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Quyết định thông qua phương
án đơn giản hóa TTHC được UBND tỉnh phê duyệt (nếu có).
|
Quý III/2023
|
- Báo cáo tổng hợp tình hình,
kết quả rà soát TTHC năm 2023.
|
3.
|
Triển khai thực hiện các
phương án đơn giản hóa TTHC khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có).
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố danh mục
TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Khi phương án được thực thi; Bộ, ngành Trung ương ban hành quyết định
công bố TTHC
|
4.
|
Triển khai Đề án phân cấp giải
quyết TTHC khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC; tăng cường chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan quản lý; tiết kiệm
thời gian, chi phí; thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh
tế - xã hội.
|
Thực hiện theo lộ trình quy định
|
V. Tiếp
nhận, xử lý phản ánh kiến nghị
|
1.
|
- Công khai, niêm yết thông
tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính (cơ quan tiếp nhận,
địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử, địa chỉ Website, Hệ thống tiếp nhận
PAKN…) trên Bảng niêm yết công khai TTHC của cơ quan, đơn vị hoặc hình thức
phù hợp khác.
- Tuyên truyền, phổ biến địa
chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thông tin của cơ quan tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị được tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
|
Thường xuyên
|
2.
|
Tiếp nhận, phân loại, tham
mưu, đề xuất xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính và công khai kết quả trả lời theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
- Văn bản tham mưu giải quyết,
báo cáo kết quả tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị theo quy định.
- Công khai kết quả trả lời
theo quy định.
|
Thường xuyên và đột xuất khi có yêu cầu
|
3.
|
Tổng hợp phản ánh, kiến nghị,
khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Báo cáo tổng hợp các phản
ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc, đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực
hiện các quy định về TTHC (Lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
công tác kiểm soát TTHC).
|
Định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu
|
VI.
Công tác truyền thông hỗ trợ kiểm soát TTHC
|
1.
|
- Đẩy mạnh tuyên truyền về cải
cách TTHC, kiểm soát TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Tăng cường tuyên truyền việc
sử dụng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long
|
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Tin, bài, chương trình phát
thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông, …
|
Thường xuyên
|
2.
|
Cập nhật tin, bài có liên
quan tới hoạt động kiểm soát TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Tin, bài trên Cổng thông tin
điện tử.
|
Thường xuyên
|
3.
|
Xây dựng các video, tờ gấp, …
cổ động tuyên truyền về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Thông tin tuyên truyền cổ động
trực quan: video, pa nô, băng rôn, tờ gấp, … về khẩu hiệu, Bộ nhận diện
thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp, nội dung kêu gọi hưởng ứng chung tay cải
cách TTHC.
|
Thường xuyên
|
VII. Chế
độ thông tin, báo cáo
|
1.
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC theo quy định
(trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ).
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo tình hình, kết quả
công tác kiểm soát TTHC.
|
Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu
|
2.
|
Duy trì thường xuyên mối quan
hệ công tác với đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tăng cường chất lượng, hiệu
quả thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
|
Thường xuyên
|
VIII.
Công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
1.
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm
soát TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Cán bộ, công chức đầu mối kiểm
soát TTHC các cấp nắm vững kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, tham mưu, thực
hiện tốt nhiệm vụ.
|
Trong năm
|
2.
|
Hướng dẫn nghiệp vụ, theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn bản hướng dẫn, giao ban
nghiệp vụ, trao đổi trực tiếp, qua hộp thư điện tử, …
|
Thường xuyên
|
3.
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt
động kiểm soát TTHC năm 2023.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Lồng ghép vào Kế hoạch kiểm
tra công tác cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh.
|
Quý I/2023
|
4.
|
Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm
soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Tham gia Đoàn kiểm tra công
tác cải cách hành chính năm 2023 của tỉnh.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
- Lồng ghép báo cáo kết quả
kiểm tra công tác CCHC năm 2023 của tỉnh.
|
5.
|
Củng cố, kiện toàn đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Quyết định của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, địa phương (khi có thay đổi).
|
Thường xuyên
|