BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2746/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, VẬT
TƯ, LINH KIỆN VÀ BỘ PHẬN PHỤ TRỢ ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(CNTT) TRỌNG ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI TRONG LĨNH VỰC
THUẾ QUAN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 164/2015/TT-BTC
ngày 5/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và
bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm
thuộc Chương 98 của Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC
ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/03/2015 của Bộ
Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám
sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành về nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ bằng sắt
hoặc thép để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương
98, mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 của Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi trong lĩnh vực thuế quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2015 và
bãi bỏ Quyết định số 1625/QĐ-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
công bố thủ tục hành chính mới ban hành về nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh
kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng
điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi trong lĩnh vực thuế quan
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ CST (PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2746/QĐ-BTC ngày 23
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa
nhập khẩu hàng năm; danh mục các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ
trợ nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng
9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 (Danh mục).
|
Thuế
quan
|
Cục Hải quan, Chi cục Hải quan trực
thuộc Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
|
II. Nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
1. Trình tự thực hiện:
Theo quy định tại Thông tư số 164/2015/TT-BTC
ngày 5/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và
bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm
thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số
164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính (Thông tư
số 164/2015/TT-BTC) và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Thông tư
số 38/2015/TT-BTC).
2. Cách thức thực hiện:
a) Đối với doanh nghiệp:
- Người khai hải quan phải đăng ký
danh mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ
để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ
9834.28.00 đến 9834.37.00 (Danh mục)
trực tiếp tại Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất với số lượng nhập khẩu hàng
năm phù hợp với quy mô công suất/nhu cầu sử dụng để sản xuất, lắp ráp hàng năm
của nhà máy trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Hồ sơ đề
nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
+ Xác nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với Danh mục hàng hóa;
+ Công văn đề nghị cấp danh mục;
+ Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Công văn đề nghị cấp danh mục, Danh mục
hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục
hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, trong đó thay từ “miễn thuế" thành “để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm”.
- Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng cần sửa đổi, bổ sung
thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy tờ,
tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục trước
thời điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời điểm
nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung Danh mục
để chứng minh việc sửa đổi, bổ sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan
nơi cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung gồm:
+ Công văn đề nghị cấp Danh mục sửa đổi,
bổ sung;
+ Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi
trừ lùi sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp mất Danh mục và Phiếu
theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi
cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Công văn đề nghị cấp lại Danh mục,
Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mất Danh mục.
Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan về tính chính xác của
nội dung khai báo;
+ Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan
(điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo danh mục;
+ Bản Danh mục và Phiếu theo dõi trừ
lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan
nơi nhập khẩu).
- Khi làm thủ tục hải quan, người
khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi
đăng ký tờ khai hải quan các hồ sơ sau:
+ Hồ sơ hải quan theo quy định hiện
hành;
+ Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi
trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bản giao người
khai hải quan) để cơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập
khẩu.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày
thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình
hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các
sản phẩm CNTT trọng điểm để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
riêng theo các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 trong năm tài
chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày ngày
25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đồng thời gửi một bản báo cáo cho Bộ
Thông tin và Truyền thông lưu theo dõi.
b) Đối với cơ quan hải quan:
- Khi tiếp nhận Danh mục:
+ Ngay sau khi người khai hải quan nộp
hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm
kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập
khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người
khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để
xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện trừ
lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1
Thông tư 164/2015/TT-BTC).
+ Trường hợp người khai hải quan cần
sửa đổi, bổ sung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi
người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo
dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần sửa đổi, bổ
sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần sửa đổi, bổ sung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục
kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi
làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện trừ lùi hàng
hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1
Thông tư 164/2015/TT-BTC).
+ Trường hợp người khai hải quan mất
Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của
người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải
quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục
hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận
phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90,
từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 chưa nhập khẩu theo quy định
tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Khi làm thủ tục nhập khẩu:
+ Ngoài thủ tục hải quan theo quy định,
cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi để
trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản
phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00
mà người khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu
01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải
quan.
+ Hết lượng hàng
hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo
Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số ...” lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của
người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp
và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện
kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận
đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục
nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa
nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người
khai hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo
dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông
quan theo quy định.
- Sau khi nhận được bản chính phiếu
theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ
lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển cho Chi
cục kiểm tra sau thông quan để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo đúng quy
định về quản lý rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90, từ
9834.28.00 đến 9834.37.00 theo quy định tại Điều 98 Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Theo quy định tại Thông tư số
164/2015/TT-BTC ngày 5/11/2015 của Bộ Tài chính.
d) Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Thông tư số 164/2015/TT-BTC ngày 5/11/2015 và Thông
tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có
hoạt động nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ thuộc mã
hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hải quan, Chi cục Hải quan các tỉnh, thành
phố.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Thông tư số 164/2015/TT-BTC
ngày 5/11/2015 và Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu,
vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng
điểm thuộc mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 Chương 98.
- Do các doanh nghiệp sản xuất các sản
phẩm CNTT trọng điểm nhập khẩu.
- Có giấy xác nhận của Bộ Thông tin
và Truyền thông đối với Danh mục hàng hóa.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 164/2015/TT-BTC ngày 5/11/2015
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ
để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98
của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC
ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính./.