Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2701/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 2701/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2017
Ngày có hiệu lực 20/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Quang Trung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2701/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 20 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg, ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 462/TTr-SNV, ngày 30 tháng 11 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Quang Trung

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2701/QĐ-UBND, ngày 20/12/2017 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. MỤC TIÊU

1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg, ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2251/QĐ- UBND, ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020.

2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong đó, trọng tâm cải cách thủ tục hành chính. Thực hiện đơn giản hoá các thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Duy trì chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) để tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.

3. Áp dụng công nghệ thông tin có hiệu quả hơn trong việc quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; nâng cao chất lượng hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan hành chính các cấp.

4. Tăng cường công tác tuyên truyền, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh để phục vụ tốt cho tổ chức, người dân và doanh nghiệp. Thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu kiểm tra và tự kiểm tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND huyện, thị, thành phố.

II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Cải cách thể chế

a) Thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (VBQPPL) và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành VBQPPL; xây dựng và ban hành VBQPPL đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước, điều hành và phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.

b) Ban hành và tổ chức có hiệu quả kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL; kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2018 và hệ thống hoá VBQPPL theo quy định; cập nhật các VBQPPL vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP, ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các VBQPPL trên địa bàn tỉnh.

[...]