Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 27/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/06/2019
Ngày có hiệu lực 30/06/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2019/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 20 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 279/TTr-BQLKCN ngày 09 tháng 4 năm 2019 và Công văn số 360/BQLKCN-VP ngày 20 tháng 5 năm 2019, ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1800/TTr-SNV ngày 27 tháng 5 năm 2019 và Báo cáo thẩm định số 1647/BC-STP ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 03 Chương và 32 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế các Bộ: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo Đoàn ĐBHQ tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó CT. UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT, TT CNTT và Truyền thông;
- VPUB: LĐVP, KTTH, TCD-NC, VXNV;
- Lưu: VT. Huy

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc phối hợp, các nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp và các bên liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với các Khu công nghiệp được giao quản lý trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý các khu công nghiệp); các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có các Khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân huyện, thành phố); Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng); các Doanh nghiệp hoạt động trong các Khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là các Doanh nghiệp) và tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Ban Quản lý các khu công nghiệp thực hiện cơ chế chủ trì hoặc phối hợp theo quy định Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; tạo môi trường đầu tư thuận lợi, giải quyết thủ tục hành chính đơn giản, nhanh gọn, góp phần thúc đẩy các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận phát triển hiệu quả và bền vững.

2. Nội dung phối hợp liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị, địa phương phối hợp và của Ban Quản lý các khu công nghiệp nhằm tăng cường hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước.

3. Việc phối hợp dựa trên các quy định pháp luật hiện hành nhằm đảm bảo sự thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình tìm kiếm cơ hội đầu tư, thực hiện đầu tư, sản xuất kinh doanh trong các Khu công nghiệp.

4. Trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền của mỗi cơ quan tham gia; cách thức phối hợp không cản trở công việc của nhau, đồng thời không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

5. Mọi hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan chức năng đối với các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp thông qua cơ quan đầu mối là Ban Quản lý các khu công nghiệp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

[...]