THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2014/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC TIÊU
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TRỰC THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng là tổ chức thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong phạm vi cả nước, gồm: Tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và tổ chức
thực hiện các hoạt động dịch vụ công về tiêu chuẩn đo lường chất lượng theo quy
định của pháp luật.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng tại
Kho bạc Nhà nước và trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị
quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ,
dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa;
mã số mã vạch; giải thưởng chất lượng;
b) Chiến lược, quy hoạch, chương
trình, đề án, dự án quan trọng quốc gia về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo
lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ phê duyệt hoặc quyết định:
a) Quy hoạch, kế hoạch, chương trình,
đề án, dự án về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật;
b) Dự thảo thông tư, văn bản về tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng
hóa; mã số mã vạch; quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp, chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp; giải thưởng chất lượng;
c) Công bố tiêu chuẩn quốc gia;
d) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn đối với các lĩnh vực
và đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) Quy định tiêu chí, điều kiện,
trình tự, thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia; điều kiện, thủ tục
xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa do tổ chức, cá nhân đề nghị.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, hướng dẫn nghiệp vụ về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo
lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa sau khi được phê duyệt hoặc ban hành.
5. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và các văn bản cá biệt khác theo quy định của pháp luật.
6. Về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
a) Tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn
quốc gia, dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực
được phân công;
b) Tham gia xây dựng dự thảo tiêu chuẩn
quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì soạn thảo;
c) Thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia,
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ chủ trì xây dựng; cho ý kiến về việc xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo phân công của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ;
d) Hướng dẫn nghiệp vụ về xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng
tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn nước
ngoài ở Việt Nam; tổ chức thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý;
e) Tổ chức tham gia xây dựng tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức việc rà soát, kiến nghị Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố hoặc ban hành;
h) Thực hiện việc tiếp nhận đăng ký
và xuất bản danh mục quy chuẩn kỹ thuật; xuất bản tiêu chuẩn quốc gia, danh mục
tiêu chuẩn quốc gia;
i) Thành lập và quản lý hoạt động của
các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia.
7. Về đo lường:
a) Quản lý, tổ chức và thực hiện việc
thiết lập, duy trì, bảo quản, sử dụng các chuẩn đo lường quốc gia trong lĩnh vực
được phân công;
b) Quản lý, tổ chức và thực hiện hoạt
động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
c) Hướng dẫn nghiệp vụ xây dựng hệ thống
chuẩn đo lường của Bộ, ngành, địa phương;
d) Chứng nhận chuẩn công tác, chất
chuẩn; chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường; chứng nhận, cấp thẻ kiểm định
viên đo lường;
đ) Thực hiện việc phê duyệt mẫu
phương tiện đo sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu;
e) Chứng nhận đăng ký hoạt động cung ứng
dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
g) Quản lý, tổ chức và thực hiện việc
chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
8. Về chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
a) Tổ chức thực hiện chương trình quốc
gia, dự án về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Chủ trì kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa lưu thông trên thị trường, hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu và hàng hóa trong quá trình sử dụng thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Phối hợp với các cơ quan quản lý
chất lượng có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa thuộc trách nhiệm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
d) Tổ chức hoạt động xét tặng giải
thưởng chất lượng quốc gia; quản lý hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản
phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý nhãn hàng hóa và mã số mã
vạch.
9. Về đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
a) Tổ chức thực hiện đăng ký lĩnh vực
hoạt động của các tổ chức đánh giá sự phù hợp theo lĩnh vực được phân công quản
lý;
b) Chỉ định các tổ chức đánh giá sự
phù hợp thực hiện hoạt động thử nghiệm, chứng nhận, giám định và kiểm định phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành; hướng
dẫn việc chỉ định các tổ chức đánh giá sự phù hợp của Bộ, ngành, địa phương;
c) Chủ trì tổ chức thực hiện hoặc phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan thực hiện các điều ước quốc tế, các thỏa
thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp trong
lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Hướng dẫn triển khai các phương thức
đánh giá sự phù hợp theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành;
đ) Quản lý hoạt động công nhận các tổ
chức thử nghiệm, hiệu chuẩn, chứng nhận sự phù hợp và giám định;
e) Quản lý và hướng dẫn việc đăng ký
hoạt động tư vấn, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng, cấp, đình chỉ hoặc hủy
bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp
theo quy định của pháp luật;
g) Phối hợp với các cơ quan có liên
quan thực hiện hoạt động công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
10. Phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát và xử
lý các hành vi vi phạm pháp luật trong sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng cấm,
hàng hóa kém chất lượng và hành vi gian lận thương mại khác liên quan đến lĩnh
vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp
luật.
11. Tổ chức và quản lý hoạt động mạng
lưới quốc gia cơ quan thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ
thuật trong thương mại.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng theo quy định của
pháp luật; là đại diện của Việt Nam tại các tổ chức quốc tế và khu vực về tiêu
chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
13. Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật cho các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
14. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các
hội, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường,
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
15. Quản lý và tổ chức thực hiện các
dự án đầu tư thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định của
pháp luật.
16. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; thông tin, tuyên truyền và tư vấn về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
17. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành
và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo
lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện
phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các hoạt động dịch vụ về
lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện cải cách hành chính
trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa theo mục tiêu và nội dung chương trình, kế hoạch cải
cách hành chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
20. Quản lý, hướng dẫn và tổ chức triển
khai thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động
của các cơ quan hành chính nhà nước.
21. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức và số lượng người làm việc, viên chức và người lao động; thực hiện chế
độ tiền lương, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, từ
chức, biệt phái, nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ; xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng theo quy định.
22. Quản lý tài chính, tài sản được
giao, tổ chức thực hiện quản lý ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp
luật và phân cấp của Bộ Khoa học và Công nghệ.
23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ Tiêu chuẩn.
2. Vụ Đo lường.
3. Vụ Đánh giá hợp chuẩn và hợp quy.
4. Vụ Kế hoạch Tài chính.
5. Vụ Hợp tác quốc
tế.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Vụ Pháp chế - Thanh tra.
8. Văn phòng.
9. Cục Quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
10. Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt
Nam.
11. Viện Đo lường Việt Nam.
12. Viện Năng suất Việt Nam.
13. Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng 1.
14. Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng 2.
15. Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng 3.
16. Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng 4.
17. Trung tâm Chứng nhận Phù hợp.
18. Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng.
19. Trung tâm Thông tin Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
20. Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Doanh
nghiệp vừa và nhỏ 1.
21. Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Doanh
nghiệp vừa và nhỏ 2.
22. Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao
công nghệ Việt - Đức.
23. Tạp chí Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
24. Văn phòng Thông báo và hỏi đáp quốc
gia về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Các tổ chức quy định từ Khoản 1 đến
Khoản 9 Điều này là tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng
quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ Khoản 10 đến Khoản 24 Điều này là các
tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định thành lập, giải thể, tổ chức lại Chi cục Quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa miền Trung tại thành phố Đà
Nẵng và Chi cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa miền Nam tại
Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các tổ chức thuộc Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
các chức danh lãnh đạo, quản lý của các đơn vị thuộc cấp mình quản lý theo quy
định của pháp luật.
Điều 4. Lãnh đạo
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục
trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 104/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng và Quyết định số 46/2011/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 104/2009/QĐ-TTg; bãi bỏ các quy định
trước đây trái với Quyết định này.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b). 240
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|