Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 269/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành

Số hiệu 269/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/02/2007
Ngày có hiệu lực 12/02/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Nguyễn Văn Kim
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 269/2007/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 02 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU VÀ CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI kỳ họp thứ 7 về điều chỉnh và bổ sung mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ Trình số 105/TTr-STC ngày 22/01/2007 về chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân, (sau khi đã thống nhất giữa liên ngành: Sở Tài chính - Sở Tư pháp - Công an tỉnh tại Biên bản ngày 15/01/2007 về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về Phí, lệ phí năm 2007),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức thu, đối tượng thu, nộp lệ phí hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân.

1. Mức thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân như sau: (Có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)

2. Đối tượng thu, nộp lệ phí hộ tịch, hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân.

2.1. Lệ phí hộ tịch: Là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng nộp lệ phí: Mọi người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng miễn lệ phí: Đăng ký kết hôn; Đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; Đăng ký khai sinh các hộ tại các xã theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển.

- Cơ quan thu lệ phí: Là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí hộ tịch.

+ Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, phòng Tư pháp các huyện thành phố, thị xã.

+ Sở Tư pháp tỉnh.

2.2. Lệ phí hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân:

2.2.1. Lệ phí hộ khẩu: Lệ phí hộ khẩu là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng nộp lệ phí: Mọi người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định của pháp luật.

- Đối tượng miễn thu lệ phí: Đối với các trường hợp bố, mẹ (vợ hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.

2.2.2. Lệ phí chứng minh thư nhân dân: Là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh thư nhân dân.

- Đối tượng nộp lệ phí: Mọi người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh thư nhân dân.

- Đối tượng miễn thu lệ phí: Đối với các trường hợp bố, mẹ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh, công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.

Cơ quan thu lệ phí hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân: Công an tỉnh, Công an các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, Công an các phường, xã, thị trấn.

Điều 2. Quản lý và sử dụng lệ phí:

1. Quản lý lệ phí:

- Tổ chức thu lệ phí phải mua biên lai do Cục Thuế phát hành và quản lý sử dụng biên lai đúng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

- Tổ chức thu lệ phí phải mở tài khoản “Tạm giữ tiền lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi thu để theo dõi, quản lý tiền lệ phí. Căn cứ vào tình hình thu lệ phí mà định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần, phải gửi số tiền lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền lệ phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành.

2. Sử dụng lệ phí:

2.1 Lệ phí hộ tịch:

[...]