Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 2677/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/12/2019
Ngày có hiệu lực 06/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Nguyễn Thanh Ngọc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2677/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH TÂY NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2019 thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 43/TTr-BQLKKT ngày 16 tháng 8 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và đơn vị có liên quan:

1. Gửi phương án đơn giản hóa hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh cho các Bộ, ngành Trung ương xem xét, quyết định sau khi được UBND tỉnh thông qua.

2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời công bố, công khai thủ tục hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục nêu trên.

Điều 3. Giao Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Tài Chính;
- Bộ Công thương;
- Bộ Xây dựng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; HCC;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
tỉnh. NHATLINH

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Ngọc

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2677/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

I. Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (đối với trường hợp không phải lấy ý kiến bộ chuyên ngành)

1. Nội dung đơn giản hóa

- Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết đối với thủ tục hành chính này từ 07 ngày làm việc xung còn 05 ngày làm việc.

Lý do: Qua thực tế giải quyết đối với thủ tục hành chính này chỉ cần 05 ngày làm việc là Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh đã hoàn thành việc cấp giấy phép cho cá nhân, tổ chức theo yêu cầu. Nếu cơ quan có thẩm quyền ghi nhận và thực thi được nội dung này sẽ giúp cho cá nhân, tổ chức giảm thời gian chờ đợi, đồng thời nhận được kết quả sớm hơn so với quy định.

- Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ đối với quy định là bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu văn phòng đại diện tại Đim đ, Khoản 1, Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ.

Lý do: Trong mẫu đơn, tờ khai đã có thông tin của người đứng đầu văn phòng đại diện. Do đó không nhất thiết phải yêu cầu thêm thành phn hồ sơ là bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đu văn phòng đại diện.

[...]