Quyết định 2642/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021

Số hiệu 2642/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/08/2016
Ngày có hiệu lực 01/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Nguyễn Quốc Hùng
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2642/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 18 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (gọi tắt là Nghị định số 86);

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (gọi tắt là Thông tư 09);

Căn cứ Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1937/TTr-SGDĐT ngày 27/7/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh (theo Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND)

Quy định mức thu học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm:

a) Các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

b) Các Trung tâm nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.

c) Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng thu học phí (theo Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND)

Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp trực thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.

b) Đối tượng không thu học phí, miễn giảm học phí, không thu học phí có thời hạn

Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng theo chuẩn của tỉnh.

c) Đối tượng hỗ trợ chi phí học tập

Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng theo chuẩn của tỉnh.

3. Mức thu học phí trường công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý (theo Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND)

a) Mức thu học phí các trường mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên giảng dạy theo chương trình đại trà năm học 2016 - 2017

Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng

Vùng, địa bàn

Mầm non

Phổ thông

GDTX, Bổ túc văn hóa

Nhà trẻ

MG

MG

THCS

THPT

THCS

THPT

01 buổi

02 buổi

1. Thành thị

 

 

 

 

 

 

 

- Các phường

120.000

75.000

120.000

75.000

120.000

75.000

120.000

- Các xã

90.000

60.000

90.000

60.000

90.000

60.000

90.000

2. Nông thôn

75.000

45.000

75.000

45.000

75.000

45.000

75.000

3. Miền núi

25.000

20.000

25.000

20.000

25.000

20.000

25.000

[...]