ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2642/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
18 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2016/NQ-HĐND NGÀY
14/7/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, GIÁO DỤC
ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC
2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (gọi tắt là
Nghị định số 86);
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo -
Bộ Tài chính - Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2020 - 2021 (gọi tắt là Thông tư 09);
Căn cứ Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày
14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định mức thu học phí đối với
các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục
đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học
2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1937/TTr-SGDĐT ngày 27/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày
14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định mức thu học phí đối với
các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục
đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học
2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh (theo
Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND)
Quy định mức thu học phí từ năm học 2016 - 2017
đến năm học 2020 - 2021 đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai, bao gồm:
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở,
trung học phổ thông.
b) Các Trung tâm nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên.
c) Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng thu học phí (theo Khoản 2, Điều 1
Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND)
Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh
viên, học viên, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo
dục nghề nghiệp trực thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
b) Đối tượng không thu học phí, miễn giảm học
phí, không thu học phí có thời hạn
Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều
8, Điều 9 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng theo chuẩn
của tỉnh.
c) Đối tượng hỗ trợ chi phí học tập
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
86/2015/NĐ-CP.
Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng theo chuẩn
của tỉnh.
3. Mức thu học phí trường công
lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý (theo Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số
18/2016/NQ-HĐND)
a) Mức thu học phí các trường mầm non, phổ
thông, giáo dục thường xuyên giảng dạy theo chương trình đại trà năm học 2016 -
2017
Đơn vị
tính: Đồng/học sinh/tháng
Vùng, địa
bàn
|
Mầm non
|
Phổ thông
|
GDTX, Bổ túc
văn hóa
|
Nhà trẻ
|
MG
|
MG
|
THCS
|
THPT
|
THCS
|
THPT
|
01 buổi
|
02 buổi
|
1. Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các phường
|
120.000
|
75.000
|
120.000
|
75.000
|
120.000
|
75.000
|
120.000
|
- Các xã
|
90.000
|
60.000
|
90.000
|
60.000
|
90.000
|
60.000
|
90.000
|
2. Nông thôn
|
75.000
|
45.000
|
75.000
|
45.000
|
75.000
|
45.000
|
75.000
|
3. Miền núi
|
25.000
|
20.000
|
25.000
|
20.000
|
25.000
|
20.000
|
25.000
|
Mức thu học phí trên được xác định theo địa
điểm nơi cơ sở giáo dục đóng.
Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, học phí sẽ được Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh theo chỉ
số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo
theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ.
Các địa phương xã miền núi tỉnh Đồng Nai thực hiện
theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban dân tộc
về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I,
II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015.
b) Học phí hệ chính quy đối với
các cơ sở giáo đại học, giáo dục nghề nghiệp tự đảm bảo kinh phí chi thường
xuyên và chi đầu tư
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Mức thu học phí giai đoạn 2016 - 2020 (1.000 đồng/HS/tháng)
|
Từ năm học 2016 -2017 đến năm học 2017 - 2018
|
Từ năm học 2018 -2019 đến năm học 2019 - 2020
|
Năm học 2020 - 2021
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
1.225
|
1.400
|
1.750
|
1.295
|
1.480
|
1.850
|
1.435
|
1.640
|
2.050
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
1.435
|
1.640
|
2.050
|
1.540
|
1.760
|
2.200
|
1.680
|
1.920
|
2.400
|
3. Y dược
|
3.080
|
3.520
|
4.400
|
3.220
|
3.680
|
4.600
|
3.535
|
4.040
|
5.050
|
c) Học phí hệ chính quy đối với các cơ sở giáo đại
học, giáo dục nghề nghiệp chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu
tư
Đơn vị: 1.000 đồng/HS,
SV/tháng
Ngành nghề
đào tạo
|
Mức thu học
phí giai đoạn 2016 - 2020
|
Năm học 2016
-2017
|
Năm học 2017
-2018
|
Năm học 2018
-2019
|
Năm học 2019
-2020
|
Năm học 2020
-2021
|
1. Hệ đại học
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm,
thủy sản
|
575
|
630
|
695
|
765
|
840
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
660
|
725
|
795
|
875
|
965
|
- Y dược
|
775
|
850
|
935
|
1030
|
1135
|
2. Hệ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm,
thủy sản
|
455
|
500
|
550
|
605
|
665
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
510
|
560
|
615
|
675
|
745
|
- Y dược
|
645
|
710
|
780
|
855
|
945
|
3. Hệ trung cấp
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm,
thủy sản
|
336
|
370
|
405
|
445
|
490
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể
dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
354
|
390
|
425
|
470
|
515
|
- Y dược
|
590
|
645
|
710
|
780
|
860
|
d) Học phí hệ đào tạo theo phương thức giáo dục
thường xuyên
Mức thu học phí đào tạo đại học và
giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý thực hiện theo
phương thức giáo dục thường xuyên bằng 150% mức thu học
phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành,
chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường
xuyên và chi đầu tư.
đ) Học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
Học phí đối với
đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí của hệ đại học quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 3 Điều này nhân với hệ số sau đây:
Trình độ đào
tạo
|
Hệ số so với đại học
|
1. Ðào tạo
thạc sỹ
|
1,5
|
2. Ðào tạo
tiến sỹ
|
2,5
|
e) Học phí học lại
đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập
Mức học phí học lại đối với từng trình độ, từng
nhóm ngành nghề đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
công lập bằng mức học phí quy định tương ứng tại các Điểm b, Điểm c, Điểm d và
Điểm đ Khoản này.
4. Quy định thu học phí và sử dụng
học phí (thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Nghị định số
86/2015/NĐ-CP và Khoản 5, Điều 9 Thông tư Liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH)
a) Thu học phí
Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả
học kỳ hoặc cả năm học.
Đối với cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp học phí được thu theo số tháng thực
học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 09
tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm.
b) Cơ sở giáo dục công lập có
trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân
hàng thương mại để quản lý, sử dụng theo quy định như sau:
- Cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư, được nộp toàn bộ số thu học phí vào ngân hàng
thương mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được
sử dụng để lập quỹ học bổng và hỗ trợ sinh viên.
- Cơ sở giáo dục công lập chưa tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, nộp toàn bộ số thu học phí của các
ngành nghề được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo vào Kho bạc Nhà nước
để quản lý và sử dụng; nộp toàn bộ tiền thu học phí của các ngành, nghề không
được ngân sách nhà nước hỗ trợ vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng.
Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập các quỹ hỗ trợ
sinh viên.
c) Sử dụng học phí
Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học
phí theo quy định.
d) Quản lý tiền học phí và chế độ
báo cáo
- Cơ sở giáo dục công lập gửi
toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo
quy định tại Khoản 2 Điều này.
- Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại
hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí
theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của
cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung
cấp.
- Thu, chi học phí của cơ sở giáo
dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi tài chính hàng
năm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thực
hiện
a) Giao trách nhiệm Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện quyết định này
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các quy định khác để xác định số tháng thực
học đối với các ngành học mầm non, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp
để hướng dẫn các cơ sở giáo dục triển khai thực hiện thu học phí thống nhất
trên địa bàn tỉnh.
- Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm chỉ đạo, kiểm tra công tác thu học phí, thực hiện miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập của các cơ sở giáo dục thuộc Sở quản lý; phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra công tác thu học phí, thực
hiện miễn giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
Hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo
thực hiện tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện thu học phí, tình hình miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập toàn tỉnh báo cáo HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
b) UBND các địa phương cấp huyện chịu
trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các cơ sở giáo dục thuộc địa phương quản lý nhằm
đảm bảo việc thực hiện thu học phí, thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập của các cơ sở giáo dục đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/9/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Hiệu
trưởng các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh quản lý có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|