THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2617/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2014
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội
khóa XIII số 57/2013/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2013
về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; số 61/2013/QH13 ngày 15 tháng 11 năm 2013
về phân bổ ngân sách trung ương năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tại tờ trình số 10256/TTr-BKHĐT ngày 23
tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch đầu tư
phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2014 và danh mục dự án sử dụng vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2014 theo các Phụ lục đính
kèm, bao gồm cả thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.
Điều 2.
1. Giao Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch đầu tư phát triển nguồn vốn
ngân sách nhà nước năm 2014:
a) Tổng mức vốn bù lãi suất tín dụng
đầu tư và tín dụng chính sách; chi bổ sung dự trữ nhà nước.
b) Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước tổng số vốn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án phân theo từng ngành,
lĩnh vực, đầu tư theo từng mục tiêu nhiệm vụ và mức vốn từng dự án cụ thể.
c) Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổng số vốn bổ sung có mục tiêu theo từng chương trình và mức vốn từng
dự án cụ thể. Riêng các dự án thuộc các chương trình: Tái định cư thủy điện Hòa
Bình, Tuyên Quang, Sơn La; đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới
Việt - Trung (Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003), Việt Nam
- Lào và Việt Nam - Campuchia (Quyết định số 160/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10
năm 2007), Chương trình hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào
dân tộc thiểu số (Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2013), Chương
trình bố trí dân cư (Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11
năm 2012), Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững:
- Các dự án có tổng mức đầu tư từ 15
tỷ đồng trở lên: Giao danh mục dự án và mức vốn từng dự án.
- Các dự án có tổng mức đầu tư dưới
15 tỷ đồng: Giao số lượng dự án và tổng số vốn theo đề nghị của địa phương.
d) Số vốn thu hồi các khoản vốn ứng
trước của từng dự án theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn và bổ sung kinh phí phát sinh thêm do chênh lệch tỷ giá thực tế với tỷ giá
tính dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở
làm việc, nhà ở của các cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 3. Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước và danh mục, mức vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương
năm 2014 được giao tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư phát
triển nguồn vốn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương:
1. Phân bổ vốn bù lãi suất tín dụng đầu
tư và tín dụng chính sách; chi bổ sung dự trữ nhà nước quy định tại Điểm a, Khoản
1, Điều 2 Quyết định này gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước
ngày 15 tháng 01 năm 2014.
2. Thông báo cho các đơn vị danh mục
và mức vốn từng dự án quy định tại Điểm b, c, Khoản 1, Điều 2 Quyết định này gửi
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2014.
3. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước
theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 2 Quyết định theo kết quả giải ngân của
từng dự án đến hết thời gian quy định.
4. Định kỳ hàng quý gửi báo cáo tình
hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch
năm 2014 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 4.
1. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của
các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.
b) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm các nguồn
vốn ngân sách nhà nước của các Bộ, ngành, vốn cân đối ngân sách địa phương và vốn
bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương cho địa phương và các nguồn vốn có
tính chất ngân sách khác.
c) Định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ
tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.
2. Bộ Tài chính định kỳ hàng quý báo
cáo Chính phủ tình hình giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế và Tổng
công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Thành phố Hà Nội
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 2617/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Chương
trình/ngành, lĩnh vực
|
Kế
hoạch năm 2014
|
|
TỔNG SỐ
|
18.698.000
|
I
|
VỐN TRONG NƯỚC
|
18.389.000
|
1
|
Đầu tư trong cân đối
|
18.015.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Vốn đầu tư trong cân đối theo
tiêu chí
|
7.000.000
|
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp công ích
|
15.000
|
|
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
11.000.000
|
2
|
Đầu tư theo các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể
|
374.000
|
(1)
|
Các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
1.000
|
(2)
|
Chương trình bổ sung có mục
tiêu từ NSTW
|
373.000
|
|
- Chương trình phát triển kinh tế -
xã hội các vùng
|
373.0001
|
|
Trong đó: Hỗ trợ các dự án ký túc xá sinh viên không có trong danh mục Nghị quyết số
881/NQ-UBTVQH12 theo văn bản số 1385/TTg-KTTH
ngày 03/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
74.920
|
II
|
VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA)
|
309.0002
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Chương trình nước sạch và vệ
sinh nông thôn dựa trên kết quả
|
78.2003
|
Ghi chú:
1 Thu hồi số vốn ứng trước tại văn bản số
6877/VPCP-KTTH ngày 27/11/2007 của Văn phòng Chính phủ theo số giải ngân đến hết
thời hạn ứng trước.
2 Kế hoạch vốn ngoài nước thực hiện theo
thực tế giải ngân
3 Trong đó: Thu hồi 18.200 triệu đồng vốn
ứng trước theo văn bản số 871/TTg-KTTH ngày 17/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ
Thành phố Hà Nội
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
NSTW KẾ HOẠCH NĂM 2014
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 2617/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư
|
Ghi chú
|
Số
quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó:
|
NSTW
|
NSĐP
và các nguồn vốn khác
|
I
|
Chương trình hỗ trợ phát triển
KT-XH vùng
|
|
|
4.430.321
|
2.796.473
|
1.633.848
|
|
(1)
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi
vào sử dụng trước ngày 31/12/2013
|
|
|
3.597.754
|
2.012.900
|
1.584.854
|
|
|
Dự án nhóm A
|
|
|
3.597.754
|
2.012.900
|
1.584.854
|
|
1
|
Xây dựng cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường
hai đầu cầu - Giai đoạn 1
|
2005-2011
|
398/QĐ-UB 14/01/2005
|
3.597.754
|
2.012.900
|
1.584.854
|
|
(2)
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm
2014
|
|
|
237.149
|
228.326
|
8.823
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
237.149
|
228.326
|
8.823
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, xã hội Khu
tái định cư Trường bắn Đồng Doi, xã Yên Bài, huyện Ba Vì
|
2009-
|
5592/QĐ- UBND 30/10/2009
|
179.629
|
179.629
|
|
|
2
|
Dự án nhà ở sinh viên Đại học Ngoại
Thương
|
2009-2013
|
QĐ số 1521/QĐ- UBND ngày 05.04.2010
|
34.604
|
28.153
|
6.451
|
|
3
|
Dự án nhà ở sinh viên Trường Cao đẳng
Công nghiệp Việt - Hung cơ sở II (nay là Trường Đại học Công nghiệp Việt -
Hung)
|
2009-2011
|
1938/QĐ- UBND ngày 28/4/2010
|
22.916
|
20.544
|
2.372
|
|
(3)
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành
sau năm 2014
|
|
|
199.648
|
164.477
|
35.171
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
199.648
|
164.477
|
35.171
|
|
1
|
Dự án Nhà ở sinh viên Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
|
2009-2014
|
2135/QĐ- UBND ngày 13/4/2010
|
104.240
|
85.496
|
18.744
|
|
2
|
Dự án nhà ở sinh viên Đại học Sư phạm
|
2009-2014
|
6525/QĐ- UBND ngày 14/12/2009
|
95.408
|
78.981
|
16.427
|
|
(4)
|
Các dự án khởi công mới năm 2014
|
|
|
395.770
|
390.770
|
5.000
|
|
|
Dự án nhóm B
|
|
|
395.770
|
390.770
|
5.000
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến kênh tiêu T1-2 và đoạn cuối kênh T1 huyện Đan Phượng
|
2014-2018
|
6558/QĐ- UBND 30/10/2013
|
395.770
|
390.770
|
5.000
|
|
Thành phố Hà Nội
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ VỐN ODA (VAY, VIỆN TRỢ) KẾ
HOẠCH NĂM 2014
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 2617/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh
mục công trình, dự án
|
Thời
gian KC-HT
|
Quyết
định đầu tư
|
Ghi
chú
|
Số
quyết định
|
TMĐT
|
Tổng
số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong
đó:
|
Vốn
đối ứng (vốn trong nước)
|
Vốn
nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Tổng số
|
NSĐP
và các nguồn vốn khác
|
Tính
bằng ngoại tệ
|
Quy
đổi ra tiền Việt
|
I
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi
vào sử dụng trước ngày 31/12/2013
|
|
|
3.479.887
|
1.987.032
|
1.987.032
|
|
1.492.855
|
|
a
|
Dự án nhóm A
|
|
|
3.479.887
|
1.987.032
|
1.987.032
|
|
1.492.855
|
|
|
Dự án Phát triển hạ tầng GTĐT Hà Nội
giai đoạn I
|
1999-
2013
|
395/CP-CN
26/4/2000; 5996/QĐ- UBND 27/12/2011
|
3.479.887
|
1.987.032
|
1.987.032
|
12,51
tỉ Yên
|
1.492.855
|
|
II
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm
2014
|
|
|
635.377
|
142.153
|
142.153
|
|
493.224
|
|
a
|
Dự án nhóm B
|
|
|
612.237
|
140.049
|
140.049
|
|
472.188
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải
công nghiệp để phát điện
|
2013-
2014
|
1837/QĐ-
UBND 25/2/2013
|
612.237
|
140.049
|
140.049
|
1,7
tỉ Yên
|
472.188
|
|
b
|
Dự án nhóm C
|
|
|
23.140
|
2.104
|
2.104
|
|
21.036
|
|
1
|
Hỗ trợ kỹ thuật tăng cường giao
thông đô thị bền vững cho dự án đường sắt đô thị số 3 Hà Nội
|
2012- 2014
|
2942/QĐ-
UBND 28/6/2012; 2205/QĐ- TTg ngày 13/11/2013
|
23.140
|
2.104
|
2.104
|
1
triệu USD
|
21.036
|
|
II
|
Các dự án chuyển tiếp dự kiến
hoàn thành sau năm 2014
|
|
|
89.171.296
|
24.587.072
|
24.587.072
|
|
64.584.224
|
|
a
|
Dự án nhóm A
|
|
|
88.015.756
|
23.987.572
|
23.987.572
|
|
64.028.184
|
|
1
|
Dự án Thoát nước Hà Nội - dự án II
|
2007- 2015
|
2304/QĐ-UBND
ngày 12/6/08, 2940/QĐ-UBND ngày 28/6/2012
|
9.012.933
|
3.762.833
|
3.762.833
|
32,3
tỉ Yên
|
5.250.100
|
|
2
|
Dự án Phát triển GTĐT Hà Nội
|
2007-201..
|
1837/QĐ-
UBND 10/5/07, 1821/QĐ- UBND 22/2/2013
|
10.243.965
|
6.875.645
|
6.875.645
|
101,8
triệu SDR và 9,8 triệu USD
|
3.368.320
|
|
3
|
Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô
thị TP Hà Nội đoạn Nhổn - Ga Hà Nội
|
2008-201..
|
1970/QĐ-UBND
27/4/09, 5456/QĐ- UBND 2/11/2010, 4007/QĐ- UBND 28/6/2013
|
32.910.094
|
7.726.372
|
7.726.372
|
899,68
triệu Euro (đã ký 653 triệu)
|
25.183.722
|
|
4
|
Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến
2) đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo
|
2009- 2017
|
2054/QĐ-
UBND 13/11/08
|
19.555.000
|
3.079.000
|
3.079.000
|
110,448
tỉ Yên
|
16.476.000
|
|
5
|
Tuyến đường sắt đô thị TPHN tuyến
2, đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình (chuẩn bị đầu tư)
|
2008- 2014
|
2166/QĐ-UBND
3/6/08; 2322/QĐ- UBND 25/5/2010
|
9.320
|
9.320
|
9.320
|
|
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống thoát nước lưu vực
sông Nhuệ (chuẩn bị đầu tư)
|
2013- 2014
|
5676/UBND-KHĐT
23/7/2012; 2229/UBND-KHĐT ngày 28/3/2013
|
41.000
|
|
|
250
triệu Yên
|
41.000
|
|
7
|
Dự án Xây dựng hệ thống xử lý nước
thải Yên Xá Thành phố Hà Nội
|
2014- 2020
|
7051/QĐ-UBND
ngày 20/11/2013
|
16.243.444
|
2.534.402
|
2.534.402
|
56 tỉ
Yên
|
13.709.042
|
|
b
|
Dự án nhóm B
|
|
|
1.050.729
|
573.709
|
573.709
|
|
477.020
|
|
1
|
Dự án xây dựng và cải tạo 3 trạm
bơm thoát nước Cổ Nhuế, Đồng Bông 1 và Đồng Bông 2 khu vực
phía Tây Hà Nội
|
2012- 2015
|
4956/QĐ-
UBND ngày 26/10/2011
|
618.783
|
317.949
|
317.949
|
10,6
triệu Eur
|
300.834
|
|
2
|
Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn
Quốc TP Hà Nội
|
2008- 2015
|
718/QĐ-
UBND 12/9/08
|
342.760
|
243.760
|
243.760
|
6
triệu USD
|
99.000
|
|
3
|
Hợp phần Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây thuộc dự án Phát triển Bệnh viện tỉnh, vùng giai đoạn II
|
2013- 2016
|
4472/QĐ-
UBND ngày 26/7/2013
|
89.186
|
12.000
|
12.000
|
339,6
triệu Yên
|
77.186
|
|
c
|
Dự án nhóm C
|
|
|
104.811
|
25.791
|
25.791
|
|
79.020
|
|
1
|
Cải thiện vận tải hành khách công cộng
tại Hà Nội
|
2012- 2015
|
3954/QĐ-
UBND 7/9/2012; 4631/QĐ- UBND 5/8/2013
|
74.427
|
23.347
|
23.347
|
1,83
triệu Euro
|
51.080
|
|
2
|
Dự án hỗ trợ kỹ thuật Hòa hợp môi trường và đô thị cho Tuyến đường sắt Nhổn - Ga Hà Nội.
|
2007- 2015
|
472/QĐ-
UBND 25/01/08
|
30.384
|
2.444
|
2.444
|
1,7
triệu USD
|
27.940
|
|
III
|
Các dự án khởi công mới năm 2014
|
|
|
7.448.822
|
1.305.248
|
1.305.248
|
|
6.143.574
|
|
a
|
Dự án nhóm A
|
|
|
6.564.153
|
1.153.593
|
1.153.593
|
|
5.410.560
|
|
1
|
Đầu tư phát triển hệ thống cấp nước
trục đường Láng - Hoà Lạc (phạm vi Thành phố Hà Nội) sử dụng nước sạch sông
Đà
|
2013- 2018
|
3958/QĐ-UBND
ngày 7/9/2013
|
5.268.153
|
492.633
|
492.633
|
230
tr USD
|
4.775.520
|
|
2
|
Thu gom và xử lí nước thải đô thị tại
khu vực quận Hà Đông và thị xã Sơn Tây - Hà Nội (chuẩn bị đầu tư)
|
2012- 2014
|
9477/UBND-KHĐT
ngày 22/11/2010; 7141/UBND- QHXDGT ngày 14/9/2012
|
1.296.000
|
660.960
|
660.960
|
|
635.040
|
|
b
|
Dự án nhóm C
|
|
|
884.669
|
151.655
|
151.655
|
|
733.014
|
|
1
|
HTKT Tăng cường năng lực Cơ quan quản
lý ĐSĐT Hà Nội và Thành lập Công ty vận hành bảo dưỡng các tuyến ĐSĐT trên địa
bàn TP Hà Nội
|
2013- 2015
|
1971/QĐ-UBND
ngày 4/3/2013
|
70.938
|
8.603
|
8.603
|
|
62.335
|
|
2
|
Dự án HTKT lập báo cáo nghiên cứu
khả thi tuyến đường sắt đô thị TPHN, đoạn Ga Hà Nội - Hoàng Mai (CBĐT)
|
2013- 2015
|
348/TTg-
QHQT 6/3/2009; 567-TB/TU 14/8/2013
|
71.672
|
40.052
|
40.052
|
1,5
triệu USD
|
31.620
|
|
IV
|
Chương trình nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng -
Thành phố Hà Nội
|
2013- 2017
|
TMĐT
là dự kiến
|
742.059
|
103.000
|
103.000
|
30,577
triệu USD
|
639.059
|
|