QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị quyết số:
61/2013/QH13
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2013
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết
số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 và Nghị quyết số 57/2013/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Sau khi xem xét Báo cáo số 429/BC-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách Trung
ương năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 1613/BC-UBTCNS13 ngày 22 tháng 10 năm 2013 của
Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo tiếp thu, giải trình số
561/BC-UBTVQH13 ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân
bổ ngân sách trung ương năm 2014 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu,
chi cân đối ngân sách trung ương năm 2014
Tổng số thu cân đối ngân sách trung
ương là 495.189 tỷ đồng (bốn trăm chín mươi lăm nghìn, một trăm tám mươi chín tỷ
đồng). Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 287.511 tỷ đồng (hai trăm
tám mươi bảy nghìn, năm trăm mười một tỷ đồng).
Tổng số chi cân đối ngân sách trung
ương là 719.189 tỷ đồng (bảy trăm mười chín nghìn, một trăm tám mươi chín tỷ đồng),
bao gồm cả 211.585 tỷ đồng (hai trăm mười một nghìn, năm trăm tám mươi lăm tỷ đồng)
bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa
phương.
Điều 2. Phân bổ ngân
sách trung ương năm 2014
Phân bổ ngân sách trung ương năm 2014
cho từng bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung
ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các phụ lục
số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách
nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, ngành, các cơ quan ở
Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của
Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại
biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết
định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
3. Chỉ đạo các bộ, ngành, các cơ quan ở
Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2014 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng đơn vị thụ hưởng
ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2013; thực hiện công khai dự toán
ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ,
kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách của các bộ, ngành, các cơ quan ở
Trung ương và các địa phương tại kỳ họp thứ bảy, Quốc hội khóa XIII.
4. Chỉ đạo và hướng dẫn các bộ, ngành,
các cơ quan ở Trung ương và địa phương:
a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển tập
trung, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản và dự án có khả năng đưa vào sử
dụng, khai thác trong năm 2014; hạn chế tối đa khởi công dự án mới; bố trí hoàn
trả vốn ngân sách ứng trước bao gồm cả vốn trái phiếu Chính phủ. Các dự án có
quyết định đầu tư phải thực hiện đúng mức vốn kế hoạch được giao, không làm
phát sinh nợ xây dựng cơ bản;
b) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng
từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án đầu tư, chương
trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.
Điều 4. Giám sát việc
phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách trung ương
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài
chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại
biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn giám sát
việc phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách trung ương năm 2014 của các Bộ,
ngành, các cơ quan ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng
11 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH QUỐC
HỘI
Nguyễn
Sinh Hùng
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM
2014
|
A
|
TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NSTW
|
(1) 570.900
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
77.000
|
1
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
72.152
|
|
- Vốn ngoài nước
|
14.852
|
|
- Vốn trong nước
|
57.300
|
2
|
Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng
ưu đãi của Nhà nước
|
3.950
|
|
- Vốn trong nước
|
2.450
|
|
- Vốn ngoài nước
|
1.500
|
3
|
Chi hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động
công ích
|
200
|
4
|
Chi bổ sung dự trữ quốc
gia
|
550
|
5
|
Cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng Hợp
tác xã (vốn ngoài nước)
|
148
|
II
|
Chi trả nợ và viện trợ
|
120.000
|
1
|
Chi trả nợ
|
118.750
|
2
|
Chi viện trợ
|
1.250
|
III
|
Chi phát triển các
sự nghiệp kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính
|
363.600
|
1
|
Chi quốc phòng
|
105.600
|
2
|
Chi an ninh
|
55.000
|
3
|
Chi đặc biệt
|
704
|
4
|
Chi sự nghiệp giáo dục- đào tạo, dạy
nghề
|
30.360
|
|
Trong đó chi bằng
nguồn vốn vay, viện trợ
|
1.753
|
5
|
Chi y tế
|
13.130
|
|
Trong đó chi bằng
nguồn vốn vay, viện
trợ
|
2.757
|
6
|
Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình
|
547
|
7
|
Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ
|
5.745
|
|
Trong đó chi bằng nguồn vốn
vay, viện trợ
|
200
|
8
|
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
|
2.120
|
9
|
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình,
thông tấn
|
1.200
|
10
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
680
|
11
|
Chi lương hưu và bảo đảm xã hội
|
87.503
|
|
Trong đó chi bằng
nguồn viện trợ
|
160
|
12
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
24.331
|
|
Trong đó chi bằng nguồn vốn
vay, viện trợ
|
1.108
|
13
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
1.450
|
|
Trong đó chi bằng
nguồn vốn vay, viện trợ
|
220
|
14
|
Chi quản lý hành chính
|
34.380
|
|
Trong đó chi bằng
nguồn vốn vay, viện trợ
|
500
|
15
|
Chi trợ giá mặt hàng chính sách
|
450
|
16
|
Chi khác
|
400
|
IV
|
Dự phòng
|
10.300
|
B
|
CHI TỪ CÁC KHOẢN
THU QUẢN LÝ QUA
NSNN
|
101.334
|
C
|
CHI TỪ NGUỒN VAY
NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI
|
46.100
|
|
TỔNG SỐ (A+B+C)
|
718.334
|
Ghi chú: (1) Kể cả 148.289 tỷ
đồng bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP thì tổng chi NSTW năm 2014 là 719.189 tỷ
đồng.
PHỤ LỤC SỐ
2
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC
CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
DỰ
TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
TÊN CHƯƠNG
TRÌNH
|
Dự toán năm
2014
|
Tổng số
|
Vốn ĐTPT
|
Kinh phí Sự nghiệp
|
|
Tổng số các Chương
trình mục tiêu quốc gia
|
14.470
|
6.245
|
8.225
|
|
Vốn trong nước
|
13.264
|
5.991
|
7.273
|
|
Vốn ngoài nước
|
1.206
|
254
|
952
|
1
|
Chương trình MTQG
Việc làm và Dạy
nghề
|
1.822
|
202
|
1.620
|
|
Vốn trong nước
|
1.822
|
202
|
1.620
|
2
|
Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững
|
6.242
|
4.420
|
1.822
|
|
Vốn trong nước
|
6.242
|
4.420
|
1.822
|
3
|
Chương trình MTQG
Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
1.148
|
1.013
|
135
|
|
Vốn trong nước
|
794
|
759
|
35
|
|
Vốn ngoài nước
|
354
|
254
|
100
|
4
|
Chương trình MTQG về
Y tế
|
988
|
55
|
933
|
|
Vốn trong nước
|
586
|
55
|
531
|
|
Vốn ngoài nước
|
402
|
|
402
|
5
|
Chương trình MTQG
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình
|
547
|
|
547
|
|
Vốn trong nước
|
547
|
|
547
|
6
|
Chương trình MTQG Vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
116
|
13
|
103
|
|
Vốn trong nước
|
116
|
13
|
103
|
7
|
Chương trình MTQG về
Văn hóa
|
262
|
140
|
122
|
|
Vốn trong nước
|
262
|
140
|
122
|
8
|
Chương trình MTQG
Giáo dục và Đào tạo
|
1.632
|
40
|
1.592
|
|
Vốn trong nước
|
1.632
|
40
|
1.592
|
9
|
Chương trình MTQG
Phòng, chống ma túy
|
242
|
65
|
177
|
|
Vốn trong nước
|
242
|
65
|
177
|
10
|
Chương trình MTQG
Phòng, chống tội phạm
|
118
|
90
|
28
|
|
Vốn trong nước
|
118
|
90
|
28
|
11
|
Chương trình MTQG Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
13
|
|
13
|
|
Vốn trong nước
|
13
|
|
13
|
12
|
Chương trình MTQG ứng
phó với biến đổi khí hậu
|
97
|
32
|
65
|
|
Vốn trong nước
|
97
|
32
|
65
|
13
|
Chương trình MTQG
Xây dựng nông thôn mới
|
490
|
|
490
|
|
Vốn trong nước
|
490
|
|
490
|
14
|
Chương trình MTQG
Phòng, chống HIV/AIDS
|
598
|
65
|
533
|
|
Vốn trong nước
|
148
|
65
|
83
|
|
Vốn ngoài nước
|
450
|
|
450
|
15
|
Chương trình MTQG
Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo
|
66
|
40
|
26
|
|
Vốn trong nước
|
66
|
40
|
26
|
16
|
Chương trình MTQG
Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường
|
89
|
70
|
19
|
|
Vốn trong nước
|
89
|
70
|
19
|
PHỤ LỤC SỐ
4
DỰ
TOÁN THU, CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ
SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
TỈNH, THÀNH
PHỐ
|
TỔNG THU
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1)
|
THU NSĐP
HƯỞNG THEO PHÂN CẤP (THU CĐ+ĐT)
|
CHIA RA
|
SỐ BỔ SUNG
CÂN ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP
|
SỐ BỔ SUNG
TH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU 830.000Đ, 1.050.000 Đ/THÁNG VÀ 1.150.000 Đ/THÁNG (2)
|
TỔNG CHI CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (3)
|
THU NSĐP
HƯỞNG 100%
|
TỔNG THU
PHIA CHIA (TW+ĐP)
|
TỶ LỆ ĐIỀU
TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG (100%)
|
PHẦN NSĐP
ĐƯỢC HƯỞNG
|
1
|
2
|
3
|
4=5+8
|
5
|
6
|
7
|
8=6x7
|
9
|
10
|
11=4+9+10
|
|
TỔNG
SỐ
|
817.200.000
|
287.511.070
|
76.922.988
|
377.510.561
|
|
210.588.080
|
96.591.908
|
51.697.021
|
435.799.998
|
I
|
MIỀN
NÚI PHÍA BẮC
|
25.592.500
|
19.171.547
|
6.331.269
|
12.840.277
|
|
12.840.277
|
34.049.246
|
16.916.241
|
70.137.034
|
1
|
HÀ
GIANG
|
1.175.000
|
868.390
|
244.230
|
624.160
|
100
|
624.160
|
3.538.100
|
1.656.915
|
6.063.405
|
2
|
TUYÊN
QUANG
|
960.000
|
944.779
|
293.620
|
651.160
|
100
|
651.160
|
1.888.791
|
915.430
|
3.749.000
|
3
|
CAO
BẰNG
|
779.000
|
655.401
|
248.681
|
406.719
|
100
|
406.719
|
2.496.683
|
1.094.214
|
4.246.297
|
4
|
LẠNG
SƠN
|
3.200.000
|
663.391
|
190.190
|
473.200
|
100
|
473.200
|
2.541.842
|
1.556.403
|
4.761.635
|
5
|
LÀO
CAI
|
3.500.000
|
2.134.840
|
920.400
|
1.214.440
|
100
|
1.214.440
|
2.160.554
|
1.000.153
|
5.295.547
|
6
|
YÊN
BÁI
|
1.065.000
|
963.600
|
307.720
|
655.880
|
100
|
655.880
|
2.235.307
|
1.196.904
|
4.395.811
|
7
|
THÁI
NGUYÊN
|
3.950.000
|
3.168.806
|
1.243.105
|
1.925.700
|
100
|
1.925.700
|
1.633.448
|
960.178
|
5.762.432
|
8
|
BẮC
CẠN
|
433.000
|
382.600
|
149.020
|
233.580
|
100
|
233.580
|
1.492.057
|
648.627
|
2.523.284
|
9
|
PHÚ
THỌ
|
2.926.000
|
2.693.350
|
609.850
|
2.083.500
|
100
|
2.083.500
|
2.514.823
|
1.181.121
|
6.389.294
|
10
|
BẮC
GIANG
|
2.828.500
|
2.025.211
|
845.833
|
1.179.378
|
100
|
1.179.378
|
3.193.015
|
1.477.706
|
6.695.932
|
11
|
HÒA
BÌNH
|
1.702.000
|
1.691.796
|
427.793
|
1.264.002
|
100
|
1.264.002
|
2.105.106
|
1.449.177
|
5.246.079
|
12
|
SƠN
LA
|
1.975.500
|
1.940.085
|
530.585
|
1.409.500
|
100
|
1.409.500
|
3.256.698
|
1.532.022
|
6.728.805
|
13
|
LAI
CHÂU
|
512.500
|
476.299
|
153.071
|
323.229
|
100
|
323.229
|
2.380.376
|
1.018.135
|
3.874.810
|
14
|
ĐIỆN
BIÊN
|
586.000
|
563.000
|
167.171
|
395.829
|
100
|
395.829
|
2.612.446
|
1.229.258
|
4.404.704
|
II
|
ĐỒNG
BẰNG SÔNG HỒNG
|
252.966.000
|
97.284.070
|
29.382.762
|
116.926.465
|
|
67.901.308
|
9.138.607
|
5.268.942
|
111.691.619
|
15
|
HÀ
NỘI
|
126.214.000
|
45.742.070
|
16.842.500
|
68.808.500
|
42
|
28.899.570
|
|
|
45.742.070
|
16
|
HẢI
PHÒNG
|
44.146.000
|
7.956.532
|
1.561.730
|
7.266.820
|
88
|
6.394.802
|
|
890.752
|
8.847.284
|
17
|
QUẢNG
NINH
|
31.450.000
|
10.120.550
|
4.544.910
|
7.965.200
|
70
|
5.575.640
|
|
|
10.120.550
|
18
|
HẢI
DƯƠNG
|
6.572.000
|
5.189.571
|
1.182.895
|
4.006.675
|
100
|
4.006.675
|
436.125
|
1.036.571
|
6.662.266
|
19
|
HƯNG
YÊN
|
6.342.000
|
4.439.600
|
1.107.410
|
3.332.190
|
100
|
3.332.190
|
450.333
|
|
4.889.933
|
20
|
VĨNH
PHÚC
|
17.498.000
|
8.887.590
|
692.850
|
13.657.900
|
60
|
8.194.740
|
|
|
8.887.590
|
21
|
BẮC
NINH
|
10.718.000
|
6.288.398
|
1.087.187
|
5.592.700
|
93
|
5.201.211
|
|
|
6.288.398
|
22
|
HÀ
NAM
|
2.731.000
|
2.069.051
|
567.380
|
1.501.670
|
100
|
1.501.670
|
1.038.529
|
316.621
|
3.424.200
|
23
|
NAM
ĐỊNH
|
2.100.000
|
1.885.680
|
635.680
|
1.250.000
|
100
|
1.250.000
|
3.249.502
|
1.232.083
|
6.367.265
|
24
|
NINH
BÌNH
|
2.355.000
|
2.114.400
|
484.650
|
1.629.750
|
100
|
1.629.750
|
1.210.171
|
888.227
|
4.212.798
|
25
|
THÁI
BÌNH
|
2.840.000
|
2.590.630
|
675.570
|
1.915.060
|
100
|
1.915.060
|
2.753.948
|
904.687
|
6.249.265
|
III
|
BẮC
T.BỘ VÀ DH MIỀN TRUNG
|
89.116.700
|
51.502.616
|
12.611.382
|
44.021.532
|
|
38.891.223
|
26.072.227
|
14.706.116
|
92.280.959
|
26
|
THANH
HÓA
|
5.598.000
|
5.130.039
|
1.622.640
|
3.507.400
|
100
|
3.507.400
|
6.503.416
|
3.768.305
|
15.401.761
|
27
|
NGHỆ
AN
|
6.420.000
|
5.408.775
|
1.353.175
|
4.055.600
|
100
|
4.055.600
|
5.138.837
|
2.362.188
|
12.909.801
|
28
|
HÀ
TĨNH
|
4.920.000
|
3.848.189
|
1.095.928
|
2.752.262
|
100
|
2.752.262
|
3.050.815
|
965.309
|
7.864.314
|
29
|
QUẢNG
BÌNH
|
1.705.000
|
1.318.600
|
550.360
|
768.240
|
100
|
768.240
|
1.900.788
|
1.169.531
|
4.388.919
|
30
|
QUẢNG
TRỊ
|
1.513.000
|
899.924
|
300.444
|
599.480
|
100
|
599.480
|
1.598.430
|
855.861
|
3.354.215
|
31
|
THỪA
THIÊN - HUẾ
|
4.120.000
|
3.547.800
|
825.980
|
2.721.820
|
100
|
2.721.820
|
863.783
|
777.998
|
5.189.581
|
32
|
ĐÀ
NẴNG
|
10.730.000
|
7.458.088
|
2.309.510
|
6.057.150
|
85
|
5.148.578
|
|
|
7.458.088
|
33
|
QUẢNG
NAM
|
6.370.000
|
4.760.000
|
1.109.330
|
3.650.670
|
100
|
3.650.670
|
2.270.405
|
950.102
|
7.980.507
|
34
|
QUẢNG
NGÃI
|
22.880.000
|
4.678.549
|
444.600
|
6.940.900
|
61
|
4.233.949
|
|
1.095.540
|
5.774.089
|
35
|
BÌNH
ĐỊNH
|
3.940.000
|
3.097.551
|
876.340
|
2.221.210
|
100
|
2.221.210
|
1.286.636
|
1.011.453
|
5.395.640
|
36
|
PHÚ
YÊN
|
1.543.000
|
1.486.701
|
322.850
|
1.163.850
|
100
|
1.163.850
|
1.377.049
|
782.865
|
3.646.615
|
37
|
KHÁNH
HÒA
|
12.367.700
|
5.945.345
|
874.140
|
6.585.980
|
77
|
5.071.205
|
|
|
5.945.345
|
38
|
NINH
THUẬN
|
1.285.000
|
1.007.611
|
149.660
|
857.950
|
100
|
857.950
|
966.827
|
367.826
|
2.342.264
|
39
|
BÌNH
THUẬN
|
5.725.000
|
2.915.445
|
776.425
|
2.139.020
|
100
|
2.139.020
|
1.115.240
|
599.136
|
4.629.821
|
IV
|
TÂY
NGUYÊN
|
12.144.000
|
11.626.485
|
3.213.245
|
8.413.240
|
|
8.413.240
|
9.321.352
|
5.299.250
|
26.247.088
|
40
|
ĐĂK
LĂK
|
3.408.000
|
3.194.304
|
622.295
|
2.572.010
|
100
|
2.572.010
|
2.805.812
|
1.839.945
|
7.840.062
|
41
|
ĐẮC
NÔNG
|
979.000
|
943.656
|
299.345
|
644.310
|
100
|
644.310
|
1.298.429
|
664.061
|
2.906.145
|
42
|
GIA
LAI
|
2.912.000
|
2.864.975
|
670.575
|
2.194.400
|
100
|
2.194.400
|
2.216.751
|
1.030.109
|
6.111.835
|
43
|
KON
TUM
|
1.568.000
|
1.443.401
|
415.200
|
1.028.200
|
100
|
1.028.200
|
1.325.980
|
601.677
|
3.371.058
|
44
|
LÂM
ĐỒNG
|
3.277.000
|
3.180.150
|
1.205.830
|
1.974.320
|
100
|
1.974.320
|
1.674.381
|
1.163.458
|
6.017.988
|
V
|
ĐÔNG
NAM BỘ
|
398.587.800
|
73.787.466
|
19.443.240
|
166.599.900
|
|
54.344.225
|
1.250.772
|
599.514
|
75.637.752
|
45
|
TP.
HỒ CHÍ MINH
|
226.300.000
|
37.758.780
|
13.359.690
|
106.083.000
|
23
|
24.399.090
|
|
|
37.758.780
|
46
|
ĐỒNG
NAI
|
33.070.000
|
10.649.564
|
1.649.900
|
17.646.400
|
51
|
8.999.664
|
|
|
10.649.564
|
47
|
BÌNH
DƯƠNG
|
31.400.000
|
9.325.938
|
1.869.330
|
18.641.520
|
40
|
7.456.608
|
|
|
9.325.938
|
48
|
BÌNH
PHƯỚC
|
2.955.000
|
2.747.930
|
669.980
|
2.077.950
|
100
|
2.077.950
|
864.922
|
599.514
|
4.212.366
|
49
|
TÂY
NINH
|
4.062.800
|
3.493.020
|
520.770
|
2.972.250
|
100
|
2.972.250
|
385.850
|
|
3.878.870
|
50
|
BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
|
100.800.000
|
9.812.233
|
1.373.570
|
19.178.780
|
44
|
8.438.663
|
|
|
9.812.233
|
VI
|
ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
38.793.000
|
34.138.887
|
5.941.090
|
28.709.147
|
|
28.197.797
|
16.759.703
|
8.906.957
|
59.805.547
|
51
|
LONG
AN
|
5.284.000
|
4.322.169
|
828.570
|
3.493.600
|
100
|
3.493.600
|
697.921
|
654.679
|
5.674.770
|
52
|
TIỀN
GIANG
|
2.894.000
|
2.655.399
|
453.645
|
2.201.755
|
100
|
2.201.755
|
1.048.542
|
929.758
|
4.633.700
|
53
|
BẾN
TRE
|
1.400.000
|
1.361.369
|
271.170
|
1.090.200
|
100
|
1.090.200
|
1.585.506
|
840.066
|
3.786.942
|
54
|
TRÀ
VINH
|
1.230.000
|
1.204.600
|
219.271
|
985.329
|
100
|
985.329
|
2.078.319
|
616.731
|
3.899.650
|
55
|
VĨNH
LONG
|
2.722.000
|
1.905.201
|
286.800
|
1.618.400
|
100
|
1.618.400
|
935.268
|
582.697
|
3.423.166
|
56
|
CẦN
THƠ
|
7.235.000
|
5.894.525
|
724.205
|
5.681.670
|
91
|
5.170.320
|
|
|
5.894.525
|
57
|
HẬU
GIANG
|
910.000
|
878.480
|
163.948
|
714.532
|
100
|
714.532
|
1.254.727
|
512.660
|
2.645.867
|
58
|
SÓC
TRĂNG
|
930.000
|
865.491
|
183.112
|
682.378
|
100
|
682.378
|
2.356.357
|
1.023.702
|
4.245.550
|
59
|
AN
GIANG
|
3.160.000
|
3.001.950
|
606.110
|
2.395.840
|
100
|
2.395.840
|
2.019.653
|
1.073.620
|
6.095.223
|
60
|
ĐỒNG
THÁP
|
3.920.000
|
3.196.450
|
658.010
|
2.538.440
|
100
|
2.538.440
|
1.174.152
|
1.370.382
|
5.740.984
|
61
|
KIÊN
GIANG
|
3.468.000
|
3.338.931
|
1.072.540
|
2.266.390
|
100
|
2.266.390
|
1.992.778
|
947.035
|
6.278.744
|
62
|
BẠC
LIÊU
|
1.260.000
|
1.241.682
|
154.369
|
1.087.313
|
100
|
1.087.313
|
1.088.811
|
355.626
|
2.686.119
|
63
|
CÀ
MAU
|
4.380.000
|
4.272.640
|
319.340
|
3.953.300
|
100
|
3.953.300
|
527.667
|
|
4.800.307
|
Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi hoàn thuế giá trị
gia tăng 70.000 tỷ đồng; chưa bao gồm thu NSNN đối với cổ tức được chia năm
2014 cho phần vốn nhà nước của các công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước do Bộ,
ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu và phần lợi nhuận còn lại sau khi trích nộp
các quỹ theo quy định của pháp luật của các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước sở
hữu 100% vốn điều lệ là 31.000 tỷ đồng.
(2) Số bổ sung tiền lương được xác định chính
thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương.
(3) Chưa bao gồm 2.030,251 tỷ đồng chi từ nguồn
cải cách tiền lương còn dư các năm trước chuyển sang.
PHỤ
LỤC SỐ 5
BỔ
SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2014
Đơn vị: triệu
đồng
STT
|
TỈNH, THÀNH
PHỐ
|
TỔNG SỐ
|
BỔ SUNG THỰC
HIỆN
CÁC
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG (VỐN Đ.TƯ)
|
BỔ SUNG THỰC
HIỆN CÁC
CHẾ
ĐỘ CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH
|
BỔ SUNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
1
|
2
|
3=4+5+6
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG SỐ
|
63.295.627
|
31.551.500
|
20.218.022
|
11.526.105
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
17.864.100
|
7.577.600
|
5.681.230
|
4.605.270
|
1
|
HÀ GIANG
|
1.764.694
|
707.500
|
460.052
|
597.142
|
2
|
TUYÊN QUANG
|
1.011.378
|
494.900
|
370.000
|
146.478
|
3
|
CAO BẰNG
|
1.243.486
|
445.100
|
332.357
|
466.029
|
4
|
LẠNG SƠN
|
961.190
|
446.300
|
329.537
|
185.353
|
5
|
LÀO CAI
|
1.386.462
|
671.900
|
329.524
|
385.038
|
6
|
YÊN BÁI
|
1.160.484
|
445.200
|
393.686
|
321.598
|
7
|
THÁI NGUYÊN
|
834.593
|
400.000
|
245.663
|
188.930
|
8
|
BẮC CẠN
|
759.452
|
299.000
|
213.901
|
246.551
|
9
|
PHÚ THỌ
|
1.479.862
|
749.700
|
481.421
|
248.741
|
10
|
BẮC GIANG
|
1.148.076
|
430.600
|
488.475
|
229.001
|
11
|
HÒA BÌNH
|
1.100.054
|
458.800
|
424.224
|
217.030
|
12
|
SƠN LA
|
1.628.144
|
545.000
|
558.835
|
524.309
|
13
|
LAI CHÂU
|
1.706.635
|
805.080
|
434.020
|
467.535
|
14
|
ĐIỆN BIÊN
|
1.679.592
|
678.520
|
619.537
|
381.535
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
8.618.432
|
4.899.000
|
2.856.651
|
862.781
|
15
|
HÀ NỘI
|
746.808
|
682.000
|
10.230
|
54.578
|
16
|
HẢI PHÒNG
|
1.173.053
|
870.500
|
231.972
|
70.581
|
17
|
QUẢNG NINH
|
789.922
|
533.000
|
171.331
|
85.591
|
18
|
HẢI DƯƠNG
|
746.753
|
186.000
|
479.443
|
81.310
|
19
|
HƯNG YÊN
|
507.194
|
252.500
|
194.776
|
59.918
|
20
|
VĨNH PHÚC
|
363.833
|
213.000
|
100.879
|
49.954
|
21
|
BẮC NINH
|
486.679
|
316.000
|
120.184
|
50.495
|
22
|
HÀ NAM
|
721.422
|
403.000
|
239.751
|
78.671
|
23
|
NAM ĐỊNH
|
1.192.397
|
587.000
|
478.939
|
126.458
|
24
|
NINH BÌNH
|
713.130
|
263.000
|
357.321
|
92.809
|
25
|
THÁI BÌNH
|
1.177.242
|
593.000
|
471.826
|
112.416
|
III
|
BẮC T.BỘ VÀ DH MIỀN TRUNG
|
18.764.173
|
9.646.900
|
5.699.873
|
3.417.400
|
26
|
THANH HÓA
|
2.971.854
|
1.211.300
|
1.088.821
|
671.733
|
27
|
NGHỆ AN
|
2.488.748
|
1.004.800
|
946.627
|
537.321
|
28
|
HÀ TĨNH
|
2.058.892
|
1.225.000
|
564.985
|
268.907
|
29
|
QUẢNG BÌNH
|
1.249.970
|
613.000
|
413.125
|
223.845
|
30
|
QUẢNG TRỊ
|
1.298.437
|
801.500
|
329.588
|
167.349
|
31
|
THỪA THIÊN - HUẾ
|
1.074.680
|
658.400
|
291.962
|
124.318
|
32
|
ĐÀ NẴNG
|
614.589
|
496.700
|
82.538
|
35.351
|
33
|
QUẢNG NAM
|
1.919.549
|
1.004.500
|
579.444
|
335.605
|
34
|
QUẢNG NGÃI
|
1.468.471
|
733.600
|
325.971
|
408.900
|
35
|
BÌNH ĐỊNH
|
1.020.765
|
419.300
|
336.345
|
265.120
|
36
|
PHÚ YÊN
|
684.437
|
442.600
|
138.255
|
103.582
|
37
|
KHÁNH HÒA
|
514.304
|
316.500
|
151.996
|
45.808
|
38
|
NINH THUẬN
|
739.540
|
416.600
|
174.657
|
148.283
|
39
|
BÌNH THUẬN
|
659.937
|
303.100
|
275.559
|
81.278
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
5.775.644
|
2.409.500
|
2.360.186
|
1.005.958
|
40
|
ĐĂK LĂK
|
1.500.632
|
610.700
|
710.051
|
179.881
|
41
|
ĐẮC NÔNG
|
966.798
|
474.400
|
368.536
|
123.862
|
42
|
GIA LAI
|
1.357.796
|
512.300
|
585.338
|
260.158
|
43
|
KON TUM
|
1.026.949
|
479.600
|
317.947
|
229.402
|
44
|
LÂM ĐỒNG
|
923.469
|
332.500
|
378.314
|
212.655
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
3.324.695
|
2.151.500
|
848.667
|
324.528
|
45
|
TP. HỒ CHÍ MINH
|
1.322.077
|
1.244.000
|
14.120
|
63.957
|
46
|
ĐỒNG NAI
|
261.653
|
143.000
|
76.047
|
42.606
|
47
|
BÌNH DƯƠNG
|
114.671
|
88.000
|
880
|
25.791
|
48
|
BÌNH PHƯỚC
|
779.297
|
273.500
|
411.694
|
94.103
|
49
|
TÂY NINH
|
361.377
|
184.000
|
112.930
|
64.447
|
50
|
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
|
485.620
|
219.000
|
232.996
|
33.624
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
8.948.583
|
4.867.000
|
2.771.415
|
1.310.168
|
51
|
LONG AN
|
599.602
|
297.800
|
201.391
|
100.411
|
52
|
TIỀN GIANG
|
576.248
|
194.600
|
270.530
|
111.118
|
53
|
BẾN TRE
|
623.608
|
345.100
|
170.282
|
108.226
|
54
|
TRÀ VINH
|
669.040
|
365.700
|
157.457
|
145.883
|
55
|
VĨNH LONG
|
449.282
|
264.600
|
118.198
|
66.484
|
56
|
CẦN THƠ
|
525.975
|
413.500
|
46.468
|
66.007
|
57
|
HẬU GIANG
|
627.961
|
392.000
|
173.444
|
62.517
|
58
|
SÓC TRĂNG
|
860.344
|
404.600
|
276.702
|
179.042
|
59
|
AN GIANG
|
968.547
|
456.600
|
402.536
|
109.411
|
60
|
ĐỒNG THÁP
|
787.138
|
336.800
|
368.082
|
82.256
|
61
|
KIÊN GIANG
|
1.163.529
|
740.900
|
301.313
|
121.316
|
62
|
BẠC LIÊU
|
543.405
|
331.500
|
129.123
|
82.782
|
63
|
CÀ MAU
|
553.905
|
323.300
|
155.890
|
74.715
|