Quyết định 801/QĐ-TTg về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 (đợt 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 801/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 12/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 12/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 801/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2016 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016 (ĐỢT 2)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XIII số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; số 101/2015/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2015 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2015 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản số 2003/TTr-BKHĐT ngày 23 tháng 3 năm 2016 và số 3088/BKHĐT-TH ngày 26 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và danh Mục dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2016 (đợt 2) tại các Phụ lục đính kèm, bao gồm số vốn thu hồi các Khoản vốn ứng trước kế hoạch.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chi Tiết danh Mục và mức vốn kế hoạch ngân sách trung ương năm 2016 (đợt 2) từng dự án theo ngành, lĩnh vực, chương trình; bao gồm số vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, số vốn thu hồi các Khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.
Điều 3. Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, danh Mục và mức vốn ngân sách trung ương năm 2016 (đợt 2) được giao tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2016 (đợt 2) của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Thông báo cho các đơn vị danh Mục và mức vốn từng dự án, bao gồm thu hồi các Khoản vốn ứng trước theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này, gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 5 năm 2016.
2. Thực hiện các quy định tại Khoản 6, Điều 3, Quyết định số 2526/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NSTW NĂM 2016 (ĐỢT 2)
(Kèm theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Bộ, ngành trung ương/Địa phương |
Kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2016 (đợt 2) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||
|
TỔNG SỐ |
13.583.962 |
11.850.453 |
1.733.509 |
|
TRUNG ƯƠNG |
6.519.685 |
6.332.578 |
187.107 |
1 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
1.127 |
1.127 |
|
2. |
Văn phòng Chính phủ |
100.000 |
100.000 |
|
3 |
Tòa án Nhân dân tối cao |
48.000 |
48.000 |
|
4 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
106.500 |
106.500 |
|
5 |
Bộ Quốc phòng |
4.093.804 |
4.093.804 |
|
6 |
Bộ Công an |
726.969 |
726.969 |
|
7 |
Bộ Tư pháp |
10.000 |
10.000 |
|
8 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
103.761 |
103.761 |
|
9 |
Bộ Tài chính |
44.665 |
44.665 |
|
10 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
526.122 |
526.122 |
|
11 |
Bộ Công thương |
41.672 |
41.672 |
|
12 |
Bộ Giao thông vận tải |
157.600 |
62.600 |
95.000 |
13 |
Bộ Thông tin và Truyền Thông |
34.500 |
34.500 |
|
14 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
38.000 |
38.000 |
|
15 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
92.107 |
|
92.107 |
16 |
Bộ Y tế |
70.500 |
70.500 |
|
17 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
100.322 |
100.322 |
|
18 |
Bộ Nội vụ |
3.000 |
3.000 |
|
19 |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
10.000 |
10.000 |
|
20 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
51.611 |
51.611 |
|
21 |
Thanh tra Chính phủ |
10.000 |
10.000 |
|
22 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
22.000 |
22.000 |
|
23 |
Viện hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam |
5.000 |
5.000 |
|
24 |
Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
20.450 |
20.450 |
|
25 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
14.000 |
14.000 |
|
26 |
Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt nam |
87.975 |
87.975 |
|
|
ĐỊA PHƯƠNG |
7.064.277 |
5.517.875 |
1.546.402 |
|
Khu vực miền núi phía Bắc |
2.099.282 |
2.047.480 |
51.802 |
1 |
Hà Giang |
220.441 |
203.139 |
17.302 |
2 |
Tuyên Quang |
109.470 |
105.170 |
4.300 |
3 |
Cao Bằng |
99.000 |
99.000 |
|
4 |
Lạng Sơn |
57.414 |
57.414 |
|
5 |
Lào Cai |
182.124 |
182.124 |
|
6 |
Yên Bái |
218.396 |
213.196 |
5.200 |
7 |
Thái Nguyên |
28.070 |
28.070 |
|
8 |
Bắc Cạn |
142.146 |
142.146 |
|
9 |
Phú Thọ |
443.857 |
443.857 |
|
10 |
Bắc Giang |
115.286 |
115.286 |
|
11 |
Hòa Bình |
341.348 |
318.348 |
23.000 |
12 |
Sơn La |
6.000 |
6.000 |
|
13 |
Lai Châu |
65.600 |
65.600 |
|
14 |
Điện Biên |
70.130 |
68.130 |
2.000 |
|
Đồng bằng Sông Hồng |
342.758 |
335.758 |
7.000 |
15 |
Quảng Ninh |
27.945 |
27.945 |
|
16 |
Hưng Yên |
106.817 |
106.817 |
|
17 |
Hà Nam |
28.000 |
28.000 |
|
18 |
Nam Định |
3.200 |
3.200 |
|
19 |
Ninh Bình |
104.070 |
97.070 |
7.000 |
20 |
Thái Bình |
72.726 |
72.726 |
|
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
2.138.532 |
2.009.532 |
129.000 |
21 |
Thanh Hóa |
423.098 |
423.098 |
|
22 |
Nghệ An |
378.658 |
318.658 |
60.000 |
23 |
Hà Tĩnh |
155.263 |
151.263 |
4.000 |
24 |
Quảng Bình |
193.705 |
189.205 |
4.500 |
25 |
Quảng Trị |
71.858 |
68.158 |
3.700 |
26 |
Thừa Thiên - Huế |
20.500 |
14.000 |
6.500 |
27 |
Thành phố Đà Nẵng |
185.000 |
185.000 |
|
28 |
Quảng Nam |
138.409 |
128.109 |
10.300 |
29 |
Quảng Ngãi |
4.000 |
|
4.000 |
30 |
Bình Định |
117.316 |
117.316 |
|
31 |
Phú Yên |
354.225 |
337.225 |
17.000 |
32 |
Khánh Hòa |
10.000 |
10.000 |
|
33 |
Ninh Thuận |
56.000 |
46.000 |
10.000 |
34 |
Bình Thuận |
30.500 |
21.500 |
9.000 |
|
Tây Nguyên |
195.988 |
142.388 |
53.600 |
35 |
Đắc Lắc |
65.667 |
36.167 |
29.500 |
36 |
Đắc Nông |
39.830 |
39.830 |
|
37 |
Gia Lai |
30.100 |
21.000 |
9.100 |
38 |
Kon Tum |
41.391 |
41.391 |
|
39 |
Lâm Đồng |
19.000 |
4.000 |
15.000 |
|
Đông Nam Bộ |
1.427.024 |
225.024 |
1.202.000 |
40 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1.386.730 |
184.730 |
1.202.000 |
41 |
Đồng Nai |
20.294 |
20.294 |
|
42 |
Tây Ninh |
5.000 |
5.000 |
|
43 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
15.000 |
15.000 |
|
|
Đồng bằng Sông Cửu Long |
860.693 |
757.693 |
103.000 |
44 |
Long An |
20.000 |
20.000 |
|
45 |
Tiền Giang |
20.000 |
20.000 |
|
46 |
Bến Tre |
21.784 |
21.784 |
|
47 |
Trà Vinh |
108.500 |
108.500 |
|
48 |
Vĩnh Long |
27.000 |
27.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
102.400 |
102.400 |
|
50 |
Hậu Giang |
135.894 |
135.894 |
|
51 |
An Giang |
71.290 |
71.290 |
|
52 |
Đồng Tháp |
118.000 |
48.000 |
70.000 |
53 |
Kiên Giang |
136.316 |
103.316 |
33.000 |
54 |
Bạc Liêu |
56.639 |
56.639 |
|
55 |
Cà Mau |
42.870 |
42.870 |
|