Nghị quyết số 22/2008/QH12 về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2009 do Quốc hội ban hành

Số hiệu 22/2008/QH12
Ngày ban hành 10/11/2008
Ngày có hiệu lực 09/12/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Nguyễn Phú Trọng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 22/2008/QH12

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2009

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước và Nghị quyết số 21/2008/QH12 ngày 08 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Sau khi xem xét Báo cáo số 15/BC-CP ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2009; Báo cáo thầm tra số 479/BC-UBTCNS12 ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo số 19/BC-CP ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc điều chỉnh đánh giá thực hiện ngân sách nhà nước năm 2008, dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2009 là 273.141 tỷ đồng (hai trăm bảy mươi ba nghìn một trăm bốn mươi mốt tỷ đồng), chiếm 67,6% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước. Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 130.859 tỷ đồng (một trăm ba mươi nghìn tám trăm năm mươi chín tỷ đồng), chiếm 32,4% tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2009 là 314.544 tỷ đồng (ba trăm mười bốn nghìn năm trăm bốn mươi bốn tỷ đồng), tính cả 45.897 tỷ đồng bổ sung cân đối và bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để điều chỉnh tiền lương tối thiểu năm 2007, 2008 theo quy định thì tổng số chi ngân sách trung ương là 360.441 tỷ đồng.

Điều 3. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2009 cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.

Điều 4. Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2009, đề nghị Chính phủ:

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội của địa phương.

2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 theo đúng Nghị quyết Quốc hội về ngân sách nhà nước đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2008; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương.

3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm chi tiêu, chống lãng phí, cắt giảm các khoản chi chưa bức thiết, giảm tối đa các hội nghị, tổ chức lễ hội, đi công tác ngoài nước không thực sự thiết thực. Tiếp tục rà soát vốn đầu tư cho từng dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ bản; tập trung vốn đầu tư cho các dự án, công trình có hiệu quả, có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2009, đầu năm 2010; không bố trí vốn cho các dự án, công trình chưa đủ thủ tục đầu tư. Đối với những Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương còn nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước phải bố trí trong dự toán ngân sách năm 2009 của đơn vị mình để trả nợ và không để phát sinh nợ mới; thu hồi các khoản vốn ứng trước cho các Bộ; cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương.

Điều 5. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những vi phạm trong quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước; xử lý nghiêm minh, kịp thời và công khai các hành vi vi phạm pháp luật.

Điều 6. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính – Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy nhân dân các cấp.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2008.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Phú Trọng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2009

Đơn vị: Tỷ đồng

Số TT

Nội dung chi

Dự toán năm 2009

 

TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

(1) 314.544

I

Chi đầu tư phát triển

61.300

1

Chi đầu tư XDCB

56.240

 

- Chi XDCB

48.890

 

+ Vốn ngoài nước

12.000

 

+ Vốn trong nước

36.890

 

- Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1.000

 

- Chi Chương trình biển Đông hải đảo, cảnh sát biển

1.450

 

- Đầu tư cho Tập đoàn dầu khí VN

4.900

2

Chi xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch

180

3

Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

20

4

Bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi

3.700

5

Chi cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

160

6

Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích quốc phòng

200

7

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

800

II

Chi trả nợ và viện trợ

58.800

1

Trả nợ trong nước

47.630

2

Trả nợ nước ngoài

10.370

3

Viện trợ

800

III

Chi phát triển sự nghiệp KT – XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính

160.231

1

Chi quốc phòng

34.800

2

Chi an ninh

16.300

3

Chi đặc biệt

300

4

Chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề

14.730

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

826

5

Chi y tế

8.630

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

1.100

6

Chi dân số và KHH gia đình

710

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

20

7

Chi khoa học, công nghệ

3.310

 

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

105

8

Chi văn hóa thông tin

980

9

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

610

10

Chi thể dục thể thao

620

 

Chi lương hưu và bảo đảm xã hội

48.651

 

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

46

12

Cho sự nghiệp kinh tế

14.080

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

702

13

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

850

 

Trong đó cho bằng nguồn vốn vay, viện trợ

60

14

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

15.060

 

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

420

15

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

300

16

Chi khác

300

IV

Chi cải cách tiền lương

26.613

V

Dự phòng

7.600

B

CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN

37.340

C

CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI

25.700

 

TỔNG SỐ (A + B + C)

377.584

Ghi chú: (1) Đã loại trừ chi bổ sung cân đối và chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện điều chỉnh tiền lương qua các năm 2007, 2008 theo quy định là 45.897 tỷ đồng. Kể cả khoản này thì tổng chi cân đối NSTW năm 2009 là 360.441 tỷ đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH 135, DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG NĂM 2009

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên chương trình, dự án

Dự toán 2009

Tổng số

Dự toán chi ĐTPT

Dự toán chi sự nghiệp

A

B

1=2+3

2

3

 

TỔNG SỐ

13.452.456

5.043.400

8.409.056

I

Tổng số các Chương trình mục tiêu quốc gia

9.168.400

2.203.400

6.965.000

 

Chi từ nguồn vốn trong nước

8.230.400

1.865.400

6.365.000

 

Chi từ nguồn vốn ngoài nước

938.000

339.000

600.000

 

1. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo

398.400

218.400

180.000

 

2. Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm

413.000

380.000

33.000

 

3. Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

935.000

838.000

97.000

 

Vốn trong nước

537.000

500.000

37.000

 

Vốn ngoài nước

398.000

338.000

60.000

 

4. Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và KHH gia đình

710.000

 

710.000

 

Vốn trong nước

690.000

 

690.000

 

Vốn ngoài nước

20.000

 

20.000

 

5. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng chống Một số bệnh xã hội, Bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

1.450.000

230.000

1.220.000

 

Vốn trong nước

930.000

230.000

700.000

 

Vốn ngoài nước

520.000

 

520.000

 

6. Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

137.000

7,000

130.000

 

Vốn trong nước

137.000

7.000

130.000

 

Vốn ngoài nước

0

 

 

 

7. Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa

570.000

360,000

210.000

 

8. Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục đào tạo

4.000.000

0

4.000.000

 

Vốn trong nước

4.000.000

 

4.000.000

 

Vốn ngoài nước

0

 

 

 

9. Chương trình quốc gia Phòng, chống tội phạm

170.000

90.000

80.000

 

10. Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

345.000

65,000

280.000

 

11. Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

40.000

15.000

25.000

II

Chương trình 135

(1) 3.284.056

1.840.000

1.444.056

III

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1.000.000

1.000.000

 

[...]