Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 26/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/01/2017
Ngày có hiệu lực 06/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH QUNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 26/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2017-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Căn c Thông tư số 52/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết s 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020”;

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;

Thực hiện các Công văn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 1395/BNN-TY ngày 25/02/2016 về việc bố trí kinh phí và tổ chức triển khai Chương trình Quốc gia phòng chống dịch lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 và số 3655/BNN-TY ngày 10/5/2016 về việc xây dựng Kế hoạch chủ động phòng chống dịch gia súc gia cầm bằng nguồn ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ tài chính về phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3332/TTr-SNNPTNT ngày 23/12/2016 về việc xin phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 3194/STC-HCSN ngày 14/12/2016 về việc Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020, với các nội dung sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng chống bệnh lở mồm long móng (LMLM) gia súc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020.

2. Đơn vị thực hiện

Chi cục Chăn nuôi và Thú y; UBND 13 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (không có huyện Lý Sơn).

3. Nội dung công việc thực hiện

a) Tổ chức tiêm phòng vắc xin LMLM cho đàn trâu bò:

- Địa bàn tiêm phòng: 13 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh gồm 6 huyện miền núi thuộc Chương trình 30a và 7 huyện vùng đệm ở đồng bằng (tr Lý Sơn):

+ Các huyện miền núi Chương trình 30a: Tổ chức tiêm phòng cho đàn trâu bò của tất cả các xã, thị trấn thuộc địa bàn.

+ 7 huyện vùng đệm ở đồng bằng: Tổ chức tiêm phòng cho đàn trâu bò thuộc các xã có nguy cơ cao, xã giáp ranh với tỉnh Quảng Nam và tỉnh Bình Đnh, các xã ven quốc lộ và tỉnh lộ, xã có dịch LMLM cũ.

- Đối tượng tiêm phòng vắc xin: Tiêm cho trâu, bò từ 4 tuần tuổi trở lên thuộc diện tiêm.

- Số lượng trâu, bò tiêm phòng hằng năm: 360.500 con.

+ Các huyện vùng đệm ở đồng bằng: Tiêm phòng cho 50% số trâu, bò trong diện tiêm, số lượng tiêm phòng hàng năm: 204.000 con.

+ Các huyện miền núi Chương trình 30a: Tiêm phòng cho 100% số trâu, bò trong diện tiêm, số lượng tiêm phòng hàng năm: 156.500 con.

b) Nhu cầu vắc xin LMLM tiêm phòng cho đàn trâu bò:

[...]