Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017

Số hiệu 26/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/11/2017
Ngày có hiệu lực 01/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2017/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 20 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cLuật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Khoáng sn ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cLuật sa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật sa đi bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cNghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 tháng 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bsung khoản 1 Điều 7 Thông tư s 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư s44/2017/TT-BTC ngậy 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định v khung giá tính thuế tài nguyên đi với nhóm, loại tài nguyên có tính cht lý, hóa ging nhau;

Theo đề nghị cửa Giám đc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017.

Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyn đi tiêu thụ, trong đó: chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa hóa thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển; là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng thực hiện việc nộp thuế tài nguyên và là căn cứ đcơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên.

Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên tính theo giá ghi trên hóa đơn; trường hợp giá bán trên đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này thì giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo giá quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm theo dõi giá bán các loại tài nguyên trên thị trường; đồng thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) khi giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động lớn tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành hoặc phát sinh tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên.

Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, tng hợp, báo cáo và tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên khi giá tài nguyên ph biến trên thtrường biến động lớn tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành hoặc phát sinh tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng giá tính thuế tài nguyên theo quy định hiện hành.

Điều 3. Định mức sử dụng tài nguyên quy đổi từ sản phẩm tài nguyên, sản phẩm công nghiệp:

3.1. Đối với Đất sét sản xuất gạch tuynel:

STT

Tên sản phẩm

Định mức sử dụng tài nguyên (m3 nguyên khai/1000 viên)

Ghi chú

1

Gạch tiêu chuẩn, l phi 40

1,162

 

2

Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 30

1,344

 

3

Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 33

0,952

 

4

Gạch tiêu chuẩn, lỗ phi 25

1,162

 

5

Gạch tiêu chuẩn, l phi 12

1,778

 

6

Gạch đặc tiêu chuẩn

1,942

 

7

Gạch tiêu chuẩn 4 lỗ vuông

3,038

 

8

Gch tiêu chuẩn 6 lỗ

3,625

 

[...]