Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 26/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2009
Ngày có hiệu lực 29/12/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Đỗ Thế Nhữ
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 26/2009/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 29 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG NĂM 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC, ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND, ngày 25/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông năm 2010”.

Điều 2. Giá đất quy định tại Điều 1 trên đây sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để xác định giá trị tài sản của Doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất, bồi thường Nhà nước thu hồi đất;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.

Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá khởi điểm do UBND tỉnh quy định riêng và không được thấp hơn mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; được niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trong tỉnh.

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND, ngày 29/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về quy định mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã trong tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thế Nhữ

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông)

I. Giá đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản năm 2010.

ĐVT: đồng/m2

STT

Loại đất

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

1

Đất trồng cây hàng năm

-

12.000

10.000

5.000

4.000

2.500

2

Đất trồng lúa nước

-

18.000

15.000

7.500

6.000

3.500

3

Đất trồng cây lâu năm

19.000

17.000

14.000

10.000

6.000

-

4

Đất rừng sản xuất

9.000

7.000

5.000

3.000

1.000

-

5

Đất nuôi trồng thủy sản

-

12.000

10.000

5.000

4.000

2.500

Bảng giá đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản quy định trên, được áp dụng cho các huyện, thị xã Gia Nghĩa. Trừ đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị được quy định riêng dưới đây.

II. Giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư các phường thuộc thị xã Gia Nghĩa.

[...]