Quyết định 2582/2013/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 2582/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/07/2013
Ngày có hiệu lực 05/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đình Xứng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2582/2013/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí”; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc: “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ”;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về “Quỹ bảo trì đường bộ”; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện”; Thông tư số 230/2012/TTLT- BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải về việc: “Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ”;

Căn cứ Nghị quyết số 52/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 7 về “Mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

1. Đối tượng chịu phí:

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là xe mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.

2. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (Sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại Mục 1 Điều này là người nộp phí sử dụng đường bộ.

3. Các trường hợp miễn phí:

3.1. Xe mô tô của lực lượng Công an, Quốc phòng.

3.2. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

4. Mức thu phí:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe/năm

TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu

Ghi chú

1

Xe máy điện.

Không thu

 

2

Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3.

60

 

3

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3.

120

 

4

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh.

2.160

 

5. Phương thức thu, nộp:

5.1. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) thuộc đối tượng nộp phí trên địa bàn.

5.2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Tổ dân phố (hoặc Thôn) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn.

5.3. Chủ phương tiện thực hiện kê khai, nộp phí như sau:

a) Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì thực hiện kê khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.

b) Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc kê khai, nộp phí thực hiện như sau:

- Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng năm, chủ phương tiện phải kê khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7/2013.

- Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện kê khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.

[...]