Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ
Số hiệu | 2556/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 20/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Trần Thanh Mẫn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2556/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 07/TTr-STTTT ngày 13 tháng 8 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước) |
2 |
Cho phép họp báo |
3 |
Cấp phép lắp đặt và sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) cho các đối tượng trong nước |
4 |
Cấp phép lắp đặt và sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) cho các đối tượng nước ngoài |
5 |
Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí |
6 |
Thẩm định hồ sơ chuyển Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép hoạt động truyền hình cáp (truyền hình trả tiền) |
7 |
Thẩm định hồ sơ chuyển Cục quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử cấp phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp |
8 |
Thẩm định hồ sơ và đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép hoạt động báo chí |
9 |
Thẩm định hồ sơ và đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Thẻ Nhà báo (cho cơ quan báo chí địa phương) |
10 |
Cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin |
11 |
Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan tổ chức nước ngoài |
1 |
Thẩm định hồ sơ chuyển Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thành lập nhà Xuất bản |
2 |
Cấp Giấy phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
3 |
Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
4 |
Cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
5 |
Cấp Giấy phép hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm |
6 |
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu |
8 |
Cấp phép hoạt động in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm |
1 |
Cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư |
2 |
Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát |
1 |
Tiếp công dân |
2 |
Xử lý Đơn |
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
5 |
Giải quyết tố cáo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước)
a) Trình tự thực hiện:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2556/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 07/TTr-STTTT ngày 13 tháng 8 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước) |
2 |
Cho phép họp báo |
3 |
Cấp phép lắp đặt và sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) cho các đối tượng trong nước |
4 |
Cấp phép lắp đặt và sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) cho các đối tượng nước ngoài |
5 |
Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí |
6 |
Thẩm định hồ sơ chuyển Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép hoạt động truyền hình cáp (truyền hình trả tiền) |
7 |
Thẩm định hồ sơ chuyển Cục quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử cấp phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp |
8 |
Thẩm định hồ sơ và đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép hoạt động báo chí |
9 |
Thẩm định hồ sơ và đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Thẻ Nhà báo (cho cơ quan báo chí địa phương) |
10 |
Cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin |
11 |
Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan tổ chức nước ngoài |
1 |
Thẩm định hồ sơ chuyển Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thành lập nhà Xuất bản |
2 |
Cấp Giấy phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
3 |
Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
4 |
Cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm |
5 |
Cấp Giấy phép hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm |
6 |
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu |
8 |
Cấp phép hoạt động in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm |
1 |
Cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư |
2 |
Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát |
1 |
Tiếp công dân |
2 |
Xử lý Đơn |
3 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
4 |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
5 |
Giải quyết tố cáo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền Thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận ký tên vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép xuất bản bản tin (theo mẫu quy định);
+ Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, bản sao có chứng thực;
+ Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin (theo mẫu quy định);
+ Măng - sét của Bản tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin cấp Giấy phép xuất bản Bản tin (Biểu mẫu 1);
- Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin (Biểu mẫu 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin có nghiệp vụ quản lý thông tin.
- Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
- Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin.
- Có địa điểm làm việc chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật xuất bản ngày 03/12/2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 4/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc ban hành quy chế xuất bản Bản tin.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền Thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản xin tổ chức họp báo
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1989.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
- Nghị định số 51/2002 NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền Thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai xin cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản (đối với cơ quan cấp thành phố);
+ Văn bản xác định điểm lắp đặt thiết bị;
+ Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc Hợp đồng thuê nhà, bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai xin cấp Giấy phép (mẫu 1)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các đối tượng trong nước được sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO) là: Cán bộ lãnh đạo địa phương từ Phó Bí thư Thành ủy, Phó Chủ tịch HĐND, UBND thành phố trở lên; cơ quan chuyên môn của Thành ủy, HĐND, UBND; Báo, Đài địa phương; cơ sở lưu trú du lịch có người nước ngoài; cơ sở du lịch xếp hạng từ một sao trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1989.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí số 12/1999/QH10 ngày 12/6/1999.
- Nghị định số 51/2002 NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài.
- Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002.
- Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành quy chế cấp Giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài.
- Công văn số 3289/VHTT-BC ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn nội dung Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền Thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Hộ chiếu (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Hộ chiếu, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai xin cấp Giấy phép (theo mẫu quy định);
+ Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép hoạt động nếu là công ty, xí nghiệp, trụ sở các tổ chức KT - XH, bản sao có chứng thực;
+ Văn bản xác nhận lý do người nước ngoài thường trú tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
+ Quyết định công nhận hạng 1 sao trở lên nếu là cơ sở du lịch, hoặc Hồ sơ thành lập cơ sở lưu trú du lịch có tiếp nhận khách lưu trú là người nước ngoài, bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai xin cấp Giấy phép (mẫu 1)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Các đối tượng nước ngoài được sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO) là: Trụ sở các công ty, xí nghiệp có 100% vốn nước ngoài; trụ sở các tổ chức kinh tế - xã hội liên doanh với nước ngoài có chuyên gia, nhân viên nước ngoài làm việc; người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1989.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí số 12/1999/QH10 ngày 12/6/1999.
- Nghị định số 51/2002 NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài.
- Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002.
- Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành quy chế cấp Giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài.
- Công văn số 3289/VHTT-BC ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn nội dung Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền Thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí;
+ Giấy phép hoạt động báo chí, bản sao có chứng thực ;
+ Sơ yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú;
+ Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện;
+ Văn bản qui định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
+ Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú, bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ 03 năm trở lên.
- Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện.
- Có nhân sự do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của cơ quan đại diện. Trưởng cơ quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp Thẻ nhà báo.
- Phóng viên thường trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập) phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo qui định của Bộ luật Lao động; đã được cấp Thẻ nhà báo tại cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú; có đủ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1989.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí số 12/1999/QH10 ngày 12/6/1999.
- Nghị định số 51/2002 NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành
Luật Báo chí, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố để UBND thành phố có Công văn (kèm hồ sơ) trình Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bước 4: Nhận kết quả từ Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ gửi kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ cho cơ quan, tổ chức xin cấp phép)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp phép hoạt động truyền hình cáp (theo mẫu quy định);
+ Quyết định phê duyệt, cho phép thực hiện dự án xây dựng mạng truyền hình cáp của cơ quan có thẩm quyền;
+ Quyết định phê duyệt của cơ quan chuyên ngành (cơ quan quản lý về báo chí ở địa phương);
+ Hợp đồng cung cấp chương trình truyền hình; (nếu Hợp đồng làm bằng tiếng nước ngoài phải làm theo bản dịch Hợp đồng bằng tiếng Việt đã được công chứng);
+ Hợp đồng tham gia đầu tư;
+ Dự án xây dựng hệ thống truyền hình cáp;
+ Lý lịch người chịu trách nhiệm quản lý nội dung (theo mẫu quy định);
+ Danh sách trích ngang biên tập, biên dịch, kỹ thuật viên.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không xác định thời gian
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin cấp phép hoạt động truyền hình cáp;
- Sơ yếu lý lịch cán bộ lãnh đạo mạng truyền hình cáp (mẫu 1);
- Danh sách trích ngang biên tập, biên dịch, kỹ thuật viên của hệ thống truyền hình cáp (mẫu 2);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1989.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí số 12/1999/QH10 ngày 12/6/1999.
- Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình nước ngoài.
- Quyết định số 150/2003/QĐ-TTg ngày 22/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005 và Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002.
- Công văn Hướng dẫn nội dung xin cấp Giấy phép hoạt động truyền hình cáp số 3291/VHTT-BC ngày 29/7/2002 của Bộ Văn hóa - Thông tin.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông có Công văn (kèm hồ sơ) trình Cục quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép.
- Bước 4: Nhận kết quả từ Cục quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử gửi kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ cho cơ quan, tổ chức xin cấp phép)
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập, bản sao có công chứng;
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp;
+ Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm những nội dung chính sau:
* Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin; các chuyên mục; nguồn tin hợp pháp; quy trình xử lý tin, nhân sự, mẫu bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
* Loại hình dịch vụ dùng để cung cấp hoặc trao đổi thông tin (website, forum, blog v.v);
* Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho việc cung cấp và quản lý thông tin;
* Tên miền dự kiến sử dụng (Giấy chứng nhận đăng ký tên miền, bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (Sở Thông tin và Truyền thông 15 ngày, Bộ Thông tin và Truyền thông 15 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của luật pháp Việt Nam.
- Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý phục vụ cho việc thiết lập, cung cấp và quản lý thông tin phù hợp với quy mô hoạt động.
- Cam kết của người đứng đầu tổ chức doanh nghiệp chịu trách nhiệm về nội dung trang tin điện tử tổng hợp và tuân thủ các quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1989; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
- Luật Xuất bản 2004; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật xuất bản.
- Luật Công nghệ thông tin năm 2006.
- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông năm 2002.
- Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008.
8. Thẩm định hồ sơ và đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép hoạt động báo chí
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở
+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu đơn vị khắc phục những thiếu sót được nhắc nhở; khi khắc phục xong thì thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để được tái thẩm định (thẩm định lần thứ hai).
- Bước 4: Sở Thông tin và Truyền thông có Tờ trình (kèm hồ sơ) trình UBND thành phố để UBND thành phố có Công văn (kèm hồ sơ) trình Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bước 5: Nhận kết quả từ Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ Thông tin và Truyền thông gửi kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ cho cơ quan, tổ chức xin cấp phép).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình (hoặc đề án) xuất bản báo chí, hoạt động PT-TH;
+ Bản khai xin cấp phép hoạt động báo chí (theo mẫu quy định);
+ Sơ yếu lý lịch cán bộ lãnh đạo cơ quan báo chí (theo mẫu quy định);
+ Danh sách cán bộ phụ trách các phòng, ban nghiệp vụ cơ quan báo chí (theo mẫu quy định);
+ Bản tổng hợp đội ngũ PV, BTV (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Thông tin và Truyền thông 15 ngày, Văn phòng UBND thành phố 15 ngày, Bộ Thông tin và Truyền thông 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai xin cấp phép hoạt động báo chí (mẫu II);
- Sơ yếu lý lịch cán bộ lãnh đạo cơ quan báo chí (mẫu VI);
- Bảng tổng hợp đội ngũ cán bộ, PV.BTV (mẫu V);
- Danh sách cán bộ phụ trách các phòng, ban nghiệp vụ cơ quan báo chí (mẫu IV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có người đứng đầu cơ quan báo chí, các chức danh chủ yếu, có đội ngũ phóng viên, biên tập viên, bảo đảm cho hoạt động của cơ quan báo chí.
+ Người đứng đầu cơ quan báo chí, các chức danh chủ yếu, phóng viên, biên tập viên của cơ quan báo chí phải có đủ các tiêu chuẩn theo qui định về người làm báo chí.
+ Người đứng đầu cơ quan báo chí chỉ được đảm nhiệm chức vụ này ở một cơ quan báo chí.
- Xác định rõ tên cơ quan báo chí, tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, ngôn ngữ thể hiện đối với mọi loại hình báo chí; phạm vi phát hành chủ yếu, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in đối với báo in, báo điện tử; công suất, thời gian, tần số, phạm vi tỏa sóng, nơi phát sóng đối với báo nói, báo hình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển báo chí.
- Có trụ sở chính thức, có cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết bảo đảm cho hoạt động của cơ quan báo chí.
- Đối với đài phát thanh, đài truyền hình, ngoài các điều kiện trên, việc sử dụng máy phát (công suất, thời gian, phạm vi toả sóng), tần số vô tuyến điện phải có Giấy phép do cơ quan quản lý nhà nước về tần số cấp.
- Đối với tổ chức đứng tên xin phép thành lập cơ quan báo chí ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phải có ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chứng nhận có đủ điều kiện để hoạt động báo chí và việc xin phép hoạt động báo chí đó phù hợp với quy hoạch phát triển báo chí của địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1989.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí số 12/1999/QH10 ngày 12/6/1999.
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Công văn số 4090/BC-CV ngày 26/11/1997 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc sắp xếp quy hoạch báo chí, xuất bản.
9. Thẩm định hồ sơ và đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Thẻ Nhà báo
(cho cơ quan báo chí địa phương)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và có Công văn (kèm hồ sơ) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp Thẻ và nhận lại kết quả giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của người đề nghị cấp Thẻ nhà báo, được người đứng đầu cơ quan báo chí ký duyệt, đóng dấu của cơ quan báo chí (theo mẫu quy định);
+ Quyết định biên chế hoặc Hợp đồng dài hạn của người xin cấp Thẻ nhà báo (đối với người đề nghị cấp Thẻ lần đầu), bản sao có xác nhận của cơ quan báo chí hoặc cơ quan công chứng nhà nước;
+ Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo của cơ quan báo chí có chữ ký, đóng dấu xác nhận của: Người đứng đầu cơ quan báo chí, đại diện cơ quan chủ quản, đại diện Hội nhà báo, đại diện Sở thông tin và Truyền thông (theo mẫu quy định);
+ Giấy phép hoạt động báo chí, bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 06 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (Sở Thông tin và Truyền thông 30 ngày, Bộ Thông tin và Truyền thông 60 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai đăng ký cấp Thẻ nhà báo (mẫu số 1);
- Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo (mẫu 2);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tốt nghiệp đại học; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang công tác tại cơ quan báo chí miền núi hoặc chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên.
- Có thời gian công tác liên tục theo chế độ biên chế hoặc Hợp đồng dài hạn tại cơ quan báo chí đề nghị cấp Thẻ từ 03 năm trở lên, tính đến thời điểm xét cấp Thẻ.
- Hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan báo chí phân công.
- Không vi phạm quy định về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp báo chí; không bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm xét cấp Thẻ.
- Được cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản báo chí, Sở Thông tin và Truyền thông (đối với báo chí các tỉnh, thành phố) và Hội nhà báo cùng cấp thống nhất đề nghị cấp Thẻ nhà báo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1989; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin về hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi Thẻ nhà báo.
10. Cấp Giấy phép trưng bày tủ thông tin
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận ký tên vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép ghi rõ mục đích, nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/CP ngày 31/10/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 84/TTLT ngày 31/12/1996 của liên Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
11. Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền Thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận ký tên vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với cơ quan đại diện nước ngoài:
* Đơn xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời;
* Văn bản thông báo cho Sở Ngoại vụ ghi rõ: nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
+ Đối với cơ quan nước ngoài:
* Đơn xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/CP ngày 31/10/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 84/TTLT ngày 31/12/1996 của liên Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
1. Thẩm định hồ sơ chuyển Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thành lập nhà xuất bản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định tại cơ sở
+ Trường hợp thẩm định “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp thẩm định “Không đạt” thì yêu cầu đơn vị khắc phục những thiếu sót được nhắc nhở; khi khắc phục xong thì thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để được tái thẩm định (thẩm định lần thứ hai).
- Bước 4: Sở Thông tin và Truyền thông có Công văn (kèm hồ sơ) trình Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Bước 5: Nhận kết quả từ Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ gửi kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ cho cơ quan, tổ chức xin cấp phép).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép ghi tên gọi, tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, giám đốc, tổng biên tập, trụ sở và vốn của nhà xuất bản;
+ Lý lịch trích ngang của Giám đốc, Tổng Biên tập và danh sách biên tập viên nhà xuất bản.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (Sở Thông tin và Truyền thông 30 ngày, Bộ Thông tin và Truyền thông 30 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội và các tổ chức khác do Chính phủ quy định.
- Có tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản.
- Có người lãnh đạo nhà xuất bản đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 14 (Giám đốc, tổng biên tập nhà xuất bản là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại việt Nam; có trình độ đại học, trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về xuất bản và phẩm chất chính trị, đạo đức tốt) và đội ngũ biên tập viên đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 15 (Biên tập viên nhà xuất bản là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam; có trình độ đại học, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về xuất bản và phẩm chất chính trị, đạo đức tốt).
- Trong các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản phải có ít nhất một người hoạt động trong lĩnh vực xuất bản từ ba năm trở lên.
- Có trụ sở hoạt động, vốn và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển sự nghiệp xuất bản toàn quốc, quy hoạch của từng ngành, từng địa phương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 3/12/2004. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản năm 2008.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005.
2. Cấp Giấy phép hoạt động triển lãm, Hội chợ xuất bản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (theo mẫu quy định);
+ Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. (mẫu số 13)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03/12/2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành mẫu Giấy phép, Đơn xin phép, Giấy xác nhận đăng ký, Tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
3. Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt in, có đóng dấu của cơ sở nhận in;
+ Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (mẫu số 8)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03/12/2004. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản năm 2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005.
- Thông tư số 30/2006/TT-BVHTT ngày 22/02/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thi hành Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005.
- Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành mẫu Giấy phép, Đơn xin phép, Giấy xác nhận đăng ký, Tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoat động xuất bản.
4. Cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép ghi tên, địa chỉ cơ sở in, mục đích, sản phẩm chủ yếu;
+ Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị chính; lý lịch trích ngang của Giám đốc hoặc chủ cơ sở in;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở in, bản sao có công chứng;
+ Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh trật tự theo qui định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam; có nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo qui định của pháp luật.
- Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để in xuất bản phẩm.
- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03/12/2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005.
- Thông tư số 30/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thi hành Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005.
5. Cấp Giấy phép hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin cấp Giấy phép hoạt động in, địa chỉ cơ sở in, mục đích, sản phẩm chủ yếu;
+ Sơ yếu lý lịch của Giám đốc hoặc chủ cơ sơ in, kèm theo bản sao có công chứng văn bằng đào tạo nghề in hoặc chứng chỉ về bồi dưỡng kiến thức quản lý in;
+ Tài liệu chứng minh mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản, bản sao có công chứng;
+ Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh trật tự có xác nhận của cơ quan Công an có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân hoạt động in phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo qui định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ qui định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo qui định, nếu cơ sở in tham gia in sản phẩm là vàng mã, phải đăng ký loại vàng mã dự định in với Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phải có Giấy phép hoạt động in khi tham gia hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống giả.
- Phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền khi tham gia in các sản phẩm: Chứng minh thư; Hộ chiếu; Văn bằng, Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Giám đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, có đăng ký Hộ khẩu thường trú tại Việt Nam khi cơ sở in tham gia in các sản phẩm: sản phẩm báo chí, tem chống giả, Chứng minh thư; Hộ chiếu; Văn bằng, Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03/12/2004.
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 9/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007.
6. Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép (theo mẫu quy định);
+ Hai bản thảo tài liệu (nếu tài liệu là tiếng nước ngoài hoặc dân tộc thiểu số Việt Nam, phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (mẫu số 2)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03/12/2004. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản năm 2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005.
- Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT ngày 01/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành mẫu Giấy phép, Đơn xin phép, Giấy xác nhận đăng ký, Tờ khai nộp lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
- Quyết định số 102/2006/QĐ-BVHTT ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế lưu chiểu xuất bản phẩm.
7. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn cho phép nhập khẩu máy photocopy đa chức năng màu của Cục Xuất bản, bản sao có chứng thực;
+ Quyết định thành lập hoặc giấy tờ xác nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức xin nhập khẩu, bản sao có chứng thực;
+ Ca ta lô của máy;
+ Quy chế quản lý và sử dụng máy của cơ quan, tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007.
8. Cấp phép hoạt động in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài ghi tên cơ sở in; tên, quốc tịch
của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in; tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in; cửa khẩu xuất;
+ Hai mẫu sản phẩm đặt in, bản sao photo;
+ Giấy phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03/12/2004. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản năm 2004.
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007.
III. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
1. Cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát, bản sao có công chứng;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
+ Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư, gồm các nội dung chính sau:
* Thông tin về doanh nghiệp: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh; website và e-mail của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
* Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
* Hệ thống quản lý, điều hành dịch vụ;
* Quy trình khai thác dịch vụ: Quy trình thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát thư; phương thức cung ứng dịch vụ (doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác);
* Các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động chuyển phát thư;
* Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của đề án thông qua các chỉ tiêu: sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới;
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ chuyển phát thư;
+ Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại;
+ Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ bản chính, 03 bộ sao photo)
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: 5.000.000 đồng/Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.
- Có Đề án kinh doanh.
- Có biện pháp, điều kiện để bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát.
- Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính hoặc chuyển phát.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 25/5/2002.
- Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông;
- Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
- Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007.
- Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.
- Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000.
2. Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký tên vào Sổ theo dõi kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ chuyển phát hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát, bản sao có công chứng;
+ Mẫu Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ;
+ Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát (Phụ lục1)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 25/5/2002.
- Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông.
- Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
- Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007.
IV. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu.
+ Địa điểm: Bộ phận tiếp dân của Sở Thông tin và Truyền thông (số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+ Đề nghị công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền, có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2: Quá trình làm việc.
+ Yêu cầu công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
+ Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày.
+ Công chức tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ sơ các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
+ Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi tiếp công dân:
* Trong trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại viết thành Đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Đối với tố cáo thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn, Phiếu hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:
+ Từ chối không tiếp những những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho đương sự.
+ Từ chối không tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.
+ Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
- Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu khác chứng minh có liên quan đến việc khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp người khiếu nại không tự mình khiếu nại mà khiếu nại thông qua người đại diện hợp pháp) (theo mẫu quy định), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý Đơn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu số 46);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải Quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn nhận qua đường bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì gửi Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) theo mẫu quy định, bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với Đơn nhận qua đường bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) theo mẫu quy định, bản sao photo;
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng, hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý để giải quyết:
+ Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
+ Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
+ Người đại diện không hợp pháp;
+ Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại tiếp đã hết;
+ Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý để giải quyết hoặc đã có Bản án, Quyết định của Tòa án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Thông tin và Truyền thông
(số 50, đường Phan Đình Phùng, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn nhận qua đường bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng, hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết tố cáo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.