BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2531/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
18/2015/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số 23/2021/TT-BNNPTNT ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi
bổ sung một số điều Thông tư 18/2015/TT-BNNPTNT quy định quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội
dung, định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23
tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 3869/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 9 năm
2015 và Quyết định số 2580/QĐ-BNN-KHCN ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định một số nội dung, định mức xây dựng dự
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách
nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, KHCN (KTD.20bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI
NHIỆM VỤ KHCN CẤP BỘ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN
ngày tháng năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Quyết định này quy định một
số nội dung, định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (sau đây viết tắt là nhiệm vụ KHCN) cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ KHCN và các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Nguyên
tắc áp dụng
2.1. Các định mức lập dự toán
kinh phí ngân sách nhà nước quy định tại Quyết định này là định mức tối đa áp dụng
đối với nhiệm vụ KHCN cấp Bộ.
2.2. Các nội dung, định mức xây
dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN không quy định tại Quyết định này
được thực hiện theo quy định tại các Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây
dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước và các quy định hiện hành của nhà nước.
Phần II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Khung
định mức làm căn cứ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ KHCN
cấp Bộ
1.1. Định mức chi thù lao đối với
chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ (DMCN) KHCN cấp Bộ tối đa không quá 30 triệu đồng/người/tháng.
Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN tiềm năng cấp Bộ
tối đa không quá 20 triệu đồng/người/tháng.
1.2. Định mức chi thù lao đối với
các chức danh hoặc nhóm chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ thực
hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực
hiện nhiệm vụ KHCN có sử dụng ngân sách nhà nước, trong đó áp dụng định mức chi
thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ (DMCN) quy định tại mục
1.1 Quyết định này.
1.3. Định mức chi thù lao tham
gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Chức danh
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Người chủ trì Hội thảo
|
Buổi
|
2.000
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
500
|
3
|
Báo cáo viên viết bài và
trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
01 báo cáo
|
2.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
01 báo cáo
|
1.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
200
|
1.4. Dự toán chi họp tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng
nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KHCN cấp Bộ được quy định tại mục 2.1 Quyết định
này.
1.5. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN cấp
Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục
vụ nhiệm vụ KHCN để đảm bảo triển khai nhiệm vụ KHCN tại tổ chức chủ trì. Dự
toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KHCN cấp Bộ bằng 5% tổng dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không
quá 250 triệu đồng/nhiệm vụ.
2. Một số
định mức chi quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
2.1. Định mức chi tiền thù lao
thành viên tham gia các Hội đồng tư vấn KHCN cấp Bộ như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ KHCN cấp Bộ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.100
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
750
|
|
Thư ký khoa học
|
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu
đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
350
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
1.100
|
|
Thư ký khoa học
|
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá nhiệm vụ
KHCN cấp Bộ
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
750
|
c
|
Chi nhận xét đánh giá đề tài
KHCN tiềm năng cấp Bộ
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
750
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
1.100
|
|
Thư ký khoa học
|
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
750
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức đề tài KHCN tiềm năng cấp Bộ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
750
|
|
Thư ký khoa học
|
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
500
|
5
|
Chi thù lao chuyên gia xử
lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.100
|
2.2. Định mức chi tiền thù lao
thành viên tham gia tổ thẩm định nội dung và kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp
Bộ như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi thẩm định nội dung và
kinh phí nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
250
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|
2
|
Chi thẩm định nội dung và
kinh phí đề tài KHCN tiềm năng cấp Bộ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
250
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|