Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 2530/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2018
Ngày có hiệu lực 24/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Anh Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2530/-UBND

Trà Vinh, ngày 24 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn s 90/2015/QH13 ngày 23/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

Căn cứ Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 590/TTr-STNMT ngày 07/12/2018 về việc phê duyệt Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

a) Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định nội dung, phương thức và trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, đơn vị trong quản lý về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Những nội dung về hoạt động khí tượng thủy văn (sau đây viết tắt là KTTV) không nêu trong Quy chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Đối tượng áp dụng: Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị gồm các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Trà Vinh; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan đến hoạt động khí tượng thủy văn.

2. Mục tiêu

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực KTTV.

- Hỗ trợ, cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu về KTTV nhm từng bước hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

- Quy định trách nhiệm phối hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động KTTV trên địa bàn tỉnh.

3. Nguyên tắc

- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện nhằm đảm bảo sự quản lý thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, kịp thời trong công tác quản lý về KTTV; công tác phối hợp bảo đảm tuân thủ đúng quy định pháp luật về lĩnh vực KTTV.

- Việc hỗ trợ, cung cấp, trao đổi thông tin về KTTV phải được tiến hành thường xuyên, bảo đảm yêu cầu chất lượng chuyên môn và thời gian.

4. Nội dung: Các nội dung phối hợp trong công tác quản lý hoạt động KTTV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh gồm:

a) Tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về KTTV và phòng chống thiên tai.

b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của pháp luật về KTTV; Triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Nước thế giới (22/3) và Khí tượng thế giới (23/3) hàng năm.

c) Quản lý hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo KTTV trên địa bàn tỉnh; truyền, phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai KTTV và việc sử dụng bản tin dự báo, cảnh báo KTTV.

d) Xây dựng cơ sở thông tin, dữ liệu về KTTV và kế hoạch khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu KTTV phục vụ quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

e) Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới Trạm KTTV chuyên dùng của tỉnh Trà Vinh; Phương án cm mốc giới, công khai mốc giới và bảo vệ hành lang kỹ thuật công trình KTTV thuộc mạng lưới KTTV quốc gia.

f) Phân bổ ngân sách nhà nước cho các hoạt động về KTTV phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.

g) Đề xuất, triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ liên quan đến lĩnh vực KTTV; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ vào lĩnh vực dự báo, cảnh báo KTTV và thiên tai.

[...]