Quyết định 1883/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Trị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu | 1883/QĐ-CT |
Ngày ban hành | 15/09/2011 |
Ngày có hiệu lực | 15/09/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Cường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1883/QĐ-CT |
Quảng Trị, ngày 15 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1883/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông |
|
1 |
Thủ tục hành chính mới: |
1.1 |
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
1.2 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính |
1.3 |
Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính hết hạn |
1.4 |
Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
2 |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: |
2.1 |
Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh) |
2.2 |
Cấp giấy phép bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh) |
2.3 |
Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet |
III. Công nghệ thông tin |
|
1 |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: |
|
Thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin |
2 |
Thủ tục hành chính bãi bỏ |
|
Thẩm định các chương trình phần mềm |
III. Lĩnh vực Xuất bản |
|
1 |
Thủ tục hành chính mới: Cấp giấy phép chứng nhận đăng ký máy photocopy màu. |
2 |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: |
2.1 |
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
2.2 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương, chi nhánh văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương |
2.3 |
Cấp giấy chứng nhận in vàng mã |
2.4 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho các cá nhân tổ chức |
2.5 |
Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in địa phương |
2.6 |
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả |
3 |
Thủ tục hành chính giữ nguyên |
|
Thủ tục Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in, cơ quan tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
IV. Lĩnh vực Báo chí |
|
1 |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: |
1.1 |
Thủ tục Trả lời về việc tổ chức họp báo |
1.2 |
Thủ tục Cấp giấy phép xuất bản Bản tin |
2 |
Thủ tục hành chính giữ nguyên: |
2.1 |
Thủ tục Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài |
2.2 |
Thủ tục Cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin |
2.3 |
Thủ tục Cho phép thành lập cơ quan đại diện, phóng viên thường trú của cơ quan Báo chí |
I. Lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông
1.1. Thủ tục Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Khi đến nộp hồ sơ, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đưa cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Cán bộ ở bộ phận một cửa trình hồ sơ cho lãnh đạo Sở.
Bước 3: Lãnh đạo Sở chỉ đạo phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1883/QĐ-CT |
Quảng Trị, ngày 15 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1883/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông |
|
1 |
Thủ tục hành chính mới: |
1.1 |
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
1.2 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính |
1.3 |
Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính hết hạn |
1.4 |
Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
2 |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: |
2.1 |
Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh) |
2.2 |
Cấp giấy phép bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh) |
2.3 |
Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet |
III. Công nghệ thông tin |
|
1 |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: |
|
Thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin |
2 |
Thủ tục hành chính bãi bỏ |
|
Thẩm định các chương trình phần mềm |
III. Lĩnh vực Xuất bản |
|
1 |
Thủ tục hành chính mới: Cấp giấy phép chứng nhận đăng ký máy photocopy màu. |
2 |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: |
2.1 |
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
2.2 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương, chi nhánh văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương |
2.3 |
Cấp giấy chứng nhận in vàng mã |
2.4 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho các cá nhân tổ chức |
2.5 |
Thủ tục Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in địa phương |
2.6 |
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả |
3 |
Thủ tục hành chính giữ nguyên |
|
Thủ tục Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in, cơ quan tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
IV. Lĩnh vực Báo chí |
|
1 |
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: |
1.1 |
Thủ tục Trả lời về việc tổ chức họp báo |
1.2 |
Thủ tục Cấp giấy phép xuất bản Bản tin |
2 |
Thủ tục hành chính giữ nguyên: |
2.1 |
Thủ tục Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài |
2.2 |
Thủ tục Cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin |
2.3 |
Thủ tục Cho phép thành lập cơ quan đại diện, phóng viên thường trú của cơ quan Báo chí |
I. Lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông
1.1. Thủ tục Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Khi đến nộp hồ sơ, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đưa cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Cán bộ ở bộ phận một cửa trình hồ sơ cho lãnh đạo Sở.
Bước 3: Lãnh đạo Sở chỉ đạo phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
Bước 4: Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 5: Tổ chức/cá nhân nhận Giấy phép bưu chính/Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy phép: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ những ngày nghỉ lễ do nhà nước quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận và trả kết quả hoặc qua đường Bưu chính theo địa chỉ: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị, số 28 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3554715.
- Fax: 053.3554711.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Những nội dung phải thông báo khi thay đổi:
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính và số điện thoại liên lạc của doanh nghiệp so với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bưu chính/Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính lần gần nhất;
- Thay đổi chỉ tiêu chất lượng dịch vụ; mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ; các quy định liên quan đến khiếu nại, bồi thường thiệt hại so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính/Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính lần gần nhất;
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bưu chính/Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính gồm:
- Văn bản thông báo thay đổi nội dung liên quan đến hồ sơ Giấy phép bưu chính/Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính);
- Các văn bản liên quan đến nội dung phải thông báo khi thay đổi Giấy phép bưu chính/Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc.
* Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, đối với việc cấp lại Giấy phép bưu chính/Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoặc giấy xác nhận
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản thông báo thay đổi nội dung liên quan đến hồ sơ Giấy phép bưu chính/Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG
BÁO THAY ĐỔI
NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN
XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
..........................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................
Chức vụ: ..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung thay đổi
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau:
Nội dung thay đổi: .......................................................................................................
Lý do thay đổi: .............................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1.2. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Khi đến nộp hồ sơ, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đưa cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Cán bộ ở bộ phận một cửa trình hồ sơ cho lãnh đạo Sở.
Bước 3: Lãnh đạo Sở chỉ đạo phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
Bước 4: Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 5: Tổ chức/cá nhân nhận Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy phép: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ những ngày nghỉ lễ do nhà nước quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận và trả kết quả hoặc qua đường Bưu chính theo địa chỉ: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị, số 28 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3554715.
- Fax: 053.3554711.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính gồm:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục IV Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính);
- Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
- Bản sao giấy phép bưu chính đã được cấp lần gần nhất.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, đối với việc Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên
doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):
2. ……………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................
Chức vụ: ..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ..........................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung: ...............................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1.3. Thủ tục Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính hết hạn
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Khi đến nộp hồ sơ, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đưa cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Cán bộ ở bộ phận một cửa trình hồ sơ cho lãnh đạo Sở.
Bước 3: Lãnh đạo Sở chỉ đạo phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
Bước 4: Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 5: Tổ chức/cá nhân nhận Cấp lại giấy phép bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy phép: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ những ngày nghỉ lễ do nhà nước quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận và trả kết quả hoặc qua đường Bưu chính theo địa chỉ: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị, số 28 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3554715.
- Fax: 053.3554711.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ Cấp lại giấy phép bưu chính gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính);
- Bản sao giấy phép bưu chính được cấp lần gần nhất;
- Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;
- Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu quy định sau đây, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất gồm:
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
b) Hồ sơ đề nghị Cấp lại giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, đối với việc cấp lại Giấy phép bưu chính.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị Cấp lại giấy phép bưu chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ……………………….
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ………………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): …………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................
Chức vụ: ..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau:
.....................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
1.4. Thủ tục Cấp lại giấy phép bưu chính khi giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Khi đến nộp hồ sơ, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đưa cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Cán bộ ở bộ phận một cửa trình hồ sơ cho lãnh đạo Sở.
Bước 3: Lãnh đạo Sở chỉ đạo phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
Bước 4: Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 5: Tổ chức/cá nhân nhận Cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy phép: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ những ngày nghỉ lễ do nhà nước quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận và trả kết quả hoặc qua đường Bưu chính theo địa chỉ: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị, số 28 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3554715.
- Fax: 053.3554711.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ Cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính);
- Bản gốc giấy phép bưu chính còn thời hạn sử dụng, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính, đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
b) Hồ sơ đề nghị Cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được lập thành 01 bộ là bản gốc.
* Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc, đối với việc cấp lại Giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị Cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ……………………….
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): ………………………………………………………………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): …………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
...........................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại ....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................
Chức vụ: ..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau:
....................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
2.1. Thủ tục Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh)
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Khi đến nộp hồ sơ, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đưa cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Cán bộ ở bộ phận một cửa trình hồ sơ cho lãnh đạo Sở.
Bước 3: Lãnh đạo Sở chỉ đạo phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
Bước 4: Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 5: Tổ chức/cá nhân nhận Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy phép: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ những ngày nghỉ lễ do nhà nước quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận và trả kết quả hoặc qua đường Bưu chính theo địa chỉ: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị, số 28 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3554715.
- Fax: 053.3554711.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính gồm:
- Giấy đề nghị Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy thông báo hoạt động
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị Văn bản thông báo hoạt động bưu chính
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG
BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa ............................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ........................................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: ........................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ............................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ......................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .........................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2.2. Thủ tục Cấp giấy phép bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh)
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Khi đến nộp hồ sơ, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đưa cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Cán bộ ở bộ phận một cửa trình hồ sơ cho lãnh đạo Sở.
Bước 3: Lãnh đạo Sở chỉ đạo phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
Bước 4: Phòng chuyên môn trình lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 5: Tổ chức/cá nhân nhận Giấy phép bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy phép: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ những ngày nghỉ lễ do nhà nước quy định).
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận và trả kết quả hoặc qua đường Bưu chính theo địa chỉ: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị, số 28 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3554715.
- Fax: 053.3554711.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:
- Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp giấy phép;
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính được lập thành 03 bộ, trong đó 01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày, đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
* Lệ phí: Có
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Điều kiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép:
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam.
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
- Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
- Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
- Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên
doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) …................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư): …..........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. Cấp ngày …………………………… tại …..........................................................................
4. Vốn điều lệ: …........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: …....................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: …........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên ………………………………….. Giới tính: …...................................................
Chức vụ: …................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: …....................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. Tại …........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: …...........................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ….................................................................
Chức vụ: …...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: …...............................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ….............................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: …...................................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: …...........................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. …................................................................................................................................
2. …................................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2.3. Thủ tục Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung cấp dịch vụ Internet
* Trình tự thực hiện:
Trước ngày 10 hàng tháng, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm báo cáo trực tiếp hoặc hướng dẫn các chi nhánh, các đơn vị thành viên hoạt động trên địa bàn tỉnh báo cáo tình hình phát triển thuê bao và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông của tháng trước đó cho Sở Thông tin và Truyền thông.
* Cách thức thực hiện:
- Báo cáo qua mạng Internet (thư điện tử và qua trang thông tin điện tử);
- Báo cáo tại bộ phận và trả kết quả hoặc qua đường Bưu chính theo địa chỉ: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị, số 28 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3554715.
- Fax: 053.3554711.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Báo cáo tháng theo mẫu biểu
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản báo cáo
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Viễn thông.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày 12/11/2008 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với dịch vụ Internet.
MẪU BIỂU BÁO CÁO THÁNG GỬI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
......, ngày ... tháng ...năm...
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông (tên tỉnh/thành phố):....
BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ MẠNG LƯỚI VÀ DỊCH VỤ INTERNET
Tháng ...../200......
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số giấy phép ..... cấp ngày...... có hiệu lực đến ngày.......
I. Phát triển thuê bao Internet (1):
TT |
Hình thức truy nhập
Quận, huyện, thị xã |
Thuê bao Internet gián tíêp |
Thuê bao xDSL (3) |
Thuê bao điện thoại di động sử dụng Internet (5) |
Thuê bao Leased line (Quy đổi ra 64kpbs) |
Thuê bao CATV |
Thuê bao FTTH |
Thuê bao khác (6) |
|||||
Trả trước (2) |
Trả sau |
Cá nhân |
Cơ quan, tổ chức |
Điểm công cộng |
|||||||||
Đại lý |
Điểm BĐVH xã |
Điểm truy nhập khác (4) |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Báo cáo tổng số thuê bao đang tồn tại và đang hoạt động tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo tháng.
(2) Kể cả bằng thẻ trả trước và bằng mã truy nhập qua mạng điện thoại.
(3) Chỉ tính thuê bao đến các tổ chức, cá nhân là người sử dụng cuối (end user).
(4) Các điểm truy nhập công cộng khác tại cấp xã, phường như trạm y tế, thư viện, trường học, ....
(5) Máy điện thoại cầm tay, điện thoại cố định CDMA,....
(6) Trường hợp có thuê bao khác cần ghi rõ là loại hình thuê bao gì, ví dụ Wifi, Wimax....
II. Dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông:
1. Các dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông đang cung cấp:
2. Dịch vụ thư điện tử:
- Tổng số hộp thư điện tử (account):
3. Dịch vụ gửi tin nhắn từ Internet vào mạng viễn thông di động/mạng viễn thông cố định
- Số lượng khách hàng (account):
4. Dịch vụ điện thoại Internet:
- Tên miền trang chủ cung cấp dịch vụ:
- Loại hình dịch vụ điện thoại Internet đâng cung cấp:
- Địa điểm đặt các máy chủ cung cấp dịch vụ: (ghi rõ số nhà, tên đường phố, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố)
- Tổng lưu lượng điện thoại Internet:
- Số lượng và các loại thẻ Internet đang phát hành:
+ Thẻ trả trước: (số lượng, tổng lưu lượng theo phút)
+ Thẻ trả sau: (số lượng, tổng lưu lượng theo phút)
Người
lập biểu: |
Thủ
trưởng đơn vị |
II. Lĩnh vực Công nghệ thông tin:
1. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
1.1. Thủ tục Thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin phải lập hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đủ thủ tục thì viết giấy biên nhận và giấy hẹn ngày trả kết quả sau đó chuyển ngay đến lãnh đạo Sở để phân công phòng chuyên môn nghiên cứu, giải quyết.
Bước 3: Cán bộ chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp với các CBCC, các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả thẩm định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông theo đúng giấy hẹn.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp Hồ sơ tại Bộ phận và trả kết quả hoặc qua đường Bưu chính theo địa chỉ: Sở Thông tin và Truyền thông, số 28 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3554.715
- Fax: 053.3554711.
* Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đồng ý chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (Bản gốc hoặc bản sao có công chứng);
- Tờ trình đề nghị thẩm định hoặc lấy ý kiến Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (bản gốc);
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật gồm phần thuyết minh, phần thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của công trình (bản gốc);
- Báo cáo khảo sát hiện trạng hạ tầng kỹ thuật có xác nhận của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (nếu thuê đơn vị tư vấn).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, tờ khai: không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định Chính phủ 102/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
+ Thông tư 21/2010/TT-BTTTT ngày 8/9/2010 Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu lập dự án.
+ Thông tư 06/2011/TT-BTTTT quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
+ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
+ Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập & quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
2. Thủ tục hành chính bãi bỏ: Thẩm định các chương trình phần mềm.
1.1. Thủ tục Cấp giấy phép chứng nhận đăng ký máy photocopy màu.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký photocopy màu.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Khi đến nộp hồ sơ, cán bộ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận đưa cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Địa chỉ: Sở Thông tin và Truyền thông Quảng Trị, số 28 Trần Hưng Đạo, Thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Điện thoại: 053.3554715.
- Fax: 0533.554711.
* Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký sử dụng máy photocopy màu (theo mẫu 4 Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
- Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 9/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/06/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/06/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.