ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2514/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
24 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày
05/01/2023 của UBND tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản
lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 1840/TTr-SKHCN ngày 13/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Cổng TT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, ĐL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
PHẦN
I
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
STT
|
Tên báo cáo
|
Văn bản quy định
chế độ báo cáo
|
Ngành lĩnh vực
|
Cơ quan nhận
báo cáo
|
Đối tượng thực
hiện báo cáo
|
Tần suất thực
hiện báo cáo
|
Sở, ban, ngành
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Tổ chức, cá
nhân
|
1
|
Tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh.
|
Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của
UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết định số
13/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 quy định quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
X
|
|
|
X
|
Năm
|
2
|
Tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp cơ sở.
|
Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở.
|
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
X
|
X
|
|
X
|
Năm
|
PHẦN
II
CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN 1
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Chi tiết nội dung Báo cáo tình
hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a) Đề cương báo cáo
1. Tên báo cáo: Tình hình thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm...
2. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ (KH&CN): được UBND tỉnh phê duyệt trong năm; Các nhiệm vụ KH&CN
đang triển khai thực hiện (theo nội dung và tiến độ ghi trong thuyết minh nhiệm
vụ); Các nhiệm vụ KH&CN nghiệm thu trong năm.
- Tình hình sử dụng kinh phí tính đến ngày báo cáo;
- Kết quả triển khai ứng dụng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ;
- Đánh giá chung: Thuận lợi, khó khăn; Những vấn đề
tồn tại cần giải quyết.
- Kiến nghị, đề xuất;
3. Đối tượng thực hiện báo cáo: các sở, ban,
ngành, tổ chức (gọi tắt là đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN).
4. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công
nghệ, UBND tỉnh.
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Gửi qua phần
mềm thông tin báo cáo chuyên dùng (nếu đã triển khai) hoặc gửi qua phần mềm quản
lý văn bản và điều hành (trong trường hợp chưa triển khai qua phần mềm), hoặc gửi
trực tiếp, bưu điện đối với các đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN
không có tài khoản phần mềm quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
6. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20/12
hàng năm.
7. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo năm.
8. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ
ngày 1/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của năm báo cáo.
9. Mẫu báo cáo: đính kèm.
10. Biểu mẫu số liệu báo cáo: đính kèm.
11. Hướng dẫn quy trình báo cáo: đơn vị chủ
trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Khoa học
và Công nghệ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Biểu mẫu báo cáo
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN
VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm...
Kính gửi:……………………………………….
<Tên cơ quan, đơn vị, địa phương> báo cáo
tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh năm
...như sau:
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh:
1.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
được giao thực hiện trong năm:
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thuộc lĩnh vực
|
Phương thức thực
hiện nhiệm vụ (Tuyển chọn/giao trực tiếp)
|
Đơn vị chủ trì,
thực hiện
|
Chủ nhiệm đề
tài
|
Tình hình triển
khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh chuyển tiếp
đang triển khai thực hiện trong năm:
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thuộc lĩnh vực
|
Đơn vị Chủ trì,
thực hiện/Chủ nhiệm đề tài
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí được
phê duyệt
|
Tình hình triển
khai thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh đã được nghiệm
thu trong năm:
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thuộc lĩnh vực
|
Đơn vị chủ trì,
thực hiện/Chủ nhiệm đề tài
|
Tổng kinh phí
thực hiện/Thời gian thực hiện
|
Xếp loại
|
Quyết định UBND
tỉnh công nhận kết quả
|
Kết quả ứng dụng,
hiệu quả kinh tế, xã hội
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá chung:
2.1 Kết quả thực hiện:
2.2. Thuận lợi:
2.3. Khó khăn:
3. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Chi tiết Báo cáo tình hình
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
a) Đề cương báo cáo
1. Tên báo cáo: Tình hình thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở năm ....
2. Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Tình hình quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở:
+ Công tác quản lý: Văn bản ban hành các kế hoạch,
định hướng phát triển các hoạt động khoa học và công nghệ, quản lý các hoạt động
khoa học và công nghệ tại địa phương/ đơn vị; Thành lập các hội đồng KH&CN
tư vấn xác định nhiệm vụ, xét duyệt, nghiệm thu nhiệm vụ cấp cơ sở. Công tác kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ; Nộp hồ sơ xét duyệt, nghiệm thu và đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ; Công tác tuyên truyền, phổ biến văn
bản pháp luật, đào tạo, tập huấn về KH&CN (Ghi rõ số lớp tập huấn, số lượng
tham gia, nội dung tập huấn, đánh giá kết quả tập huấn)...
+ Thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở:
báo cáo các nhiệm vụ đang đang triển khai thực hiện; Tổ chức hội thảo, triển
khai mô hình, phối hợp triển khai nhiệm vụ với các Trung tâm ...
- Kết quả triển khai ứng dụng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ: Đã triển khai ứng dụng bao nhiêu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở do đơn vị chủ trì thực hiện; Nêu rõ kết quả ứng dụng vào thực tiễn, nêu
hiệu quả kinh tế, các tác động kinh tế - xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học,
mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (các thay đổi trước và sau khi áp dụng
kết quả nghiên cứu)...
- Đánh giá chung: Thuận lợi, khó khăn;
- Kiến nghị, đề xuất.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo: các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị, tổ chức thuộc UBND tỉnh quản lý (gọi tắt là
đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN).
4. Cơ quan nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công
nghệ, UBND tỉnh, Bộ Khoa học và công nghệ.
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Gửi qua phần
mềm thông tin báo cáo chuyên dùng (nếu đã triển khai); hoặc gửi qua phần mềm quản
lý văn bản và điều hành (trong trường hợp chưa triển khai qua phần mềm); hoặc gửi
trực tiếp, bưu điện đối với các đơn vị chủ trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN
không có tài khoản phần mềm quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
6. Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 30/11
hàng năm.
7. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo năm.
8. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ
ngày 1/11 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30/11 của năm báo cáo.
9. Mẫu báo cáo: đính kèm.
10. Biểu mẫu số liệu báo cáo: đính kèm.
11. Hướng dẫn quy trình báo cáo: đơn vị chủ
trì, thực hiện nhiệm vụ KH&CN báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Khoa học
và Công nghệ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Biểu mẫu báo cáo
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN
VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
|
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở năm...
Kính gửi:
………………………………………………………..
<Tên cơ quan, đơn vị, địa phương> báo cáo
tình hình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp cơ sở năm
...như sau:
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở:
1.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ
sở được giao thực hiện trong năm:
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thuộc lĩnh vực
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
|
Tình hình triển
khai xét duyệt thực hiện nhiệm vụ cơ sở được giao
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1.2. Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở chuyển tiếp
đang triển khai thực hiện trong năm:
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thuộc lĩnh vực
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí được
phê duyệt
|
Kết quả, tiến độ
thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đã được nghiệm
thu trong năm:
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thuộc lĩnh vực
|
Chủ nhiệm nhiệm
vụ
|
Tổng kinh phí
thực hiện/Thời gian thực hiện
|
Xếp loại nghiệm
thu
|
Kết quả ứng dụng
hiệu quả kinh tế, xã hội
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá chung:
2.1. Đánh giá chung kết quả thực hiện:
2.2. Thuận lợi:
2.3. Khó khăn:
3. Đề xuất kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên ;
- Lưu:...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|