ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2023/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 05 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại tờ trình số 5089/TTr-SKHĐT ngày 22/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ
báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng
01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 18/2020/UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của
UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu
quản lý trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Đài PT-TH KH, Báo KH;
- Trung tâm công báo tỉnh Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Lưu: VT, PT, LH, ĐL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về chế độ
báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Quyết định này không điều chỉnh:
- Chế độ báo cáo thống kê theo quy định
của pháp luật về thống kê;
- Chế độ báo cáo mật theo quy định của
pháp luật về bí mật nhà nước;
- Chế độ báo cáo trong nội bộ từng cơ
quan hành chính nhà nước;
- Các loại báo cáo định kỳ, chuyên đề
và đột xuất thực hiện theo quy định của Chính phủ, các bộ và Cơ quan ngang bộ.
2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ,
công chức, viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện các chế độ báo
cáo.
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện chế độ báo cáo do cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
Điều 2. Nguyên tắc báo cáo
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp
với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền
ban hành.
3. Chế độ báo cáo được ban hành phải
thực sự cần thiết, không trùng lắp nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều
hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; phù hợp về thẩm quyền
ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo.
4. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng
bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi
cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy
sang báo cáo điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo
cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hình thức
báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Hình thức báo cáo
Báo cáo phải được thể hiện dưới hình
thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Báo cáo được thể hiện dưới hình thức
văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của cơ
quan ban hành chế độ báo cáo, báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Gửi qua Fax;
d) Gửi qua hệ thống thư điện tử;
đ) Gửi qua hệ thống phần mềm thông
tin báo cáo chuyên dùng;
e) Các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp báo cáo định kỳ gửi đến cơ
quan nhận báo cáo dưới dạng điện tử thì phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại
Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 15/3/2021 của UBND tỉnh về Ban hành Quy định
trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Thời gian
chốt số liệu báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng, 9 tháng
và hằng năm:
- Thời gian chốt số liệu 6 tháng:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo
cáo.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo 9
tháng: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ
báo cáo.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo định
kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12
của kỳ báo cáo.
Điều 5. Thời hạn
gửi báo cáo và quy trình báo cáo
1. Thời hạn gửi báo cáo của từng cơ
quan, đơn vị:
a) Thời hạn gửi báo cáo của các cơ
quan, đơn vị là 02 ngày làm việc kể từ ngày chốt số liệu báo cáo.
b) Thời gian cho mỗi cấp tổng hợp thực
hiện việc tổng hợp báo cáo là 02 ngày.
2. Trường hợp báo cáo tháng trùng thời
hạn gửi với Báo cáo quý, Báo cáo 06 tháng, Báo cáo 09 tháng và báo cáo năm thì
các cơ quan, đơn vị không phải thực hiện chế độ báo cáo tháng của kỳ báo cáo
đó.
3. Trường hợp thời hạn báo cáo định kỳ
trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì
thời hạn nhận báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc liền kề tiếp theo
ngày nghỉ đó.
4. Quy trình báo cáo
a) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các phòng, ban, đơn vị báo cáo Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
huyện); các cơ quan, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành báo cáo cơ quan chủ
quản của đơn vị mình; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ và các cơ quan theo quy định của từng loại báo cáo.
b) Các cơ quan, đơn vị ngành dọc đóng
trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ tổng hợp báo cáo theo từng loại báo cáo.
Điều 6. Chế độ xử
lý thông tin, báo cáo
Đối với các báo cáo định kỳ quy định
tại Quyết định này, các sở, ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ
trì có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh.
Điều 7. Danh mục
báo cáo, hình thức công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm xây dựng Quyết định công bố danh mục báo cáo định
kỳ thuộc chức năng quản lý theo ngành, lĩnh vực theo phụ lục kèm theo Quy định
này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh được công bố, công khai trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh.
3. Việc công khai công bố, công khai
danh mục báo cáo định kỳ được thể hiện bằng Quyết định công bố của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm,
quy trình công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh chủ trì việc rà soát, lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại các
văn bản quy phạm pháp luật do mình chủ trì soạn thảo.
Nội dung Quyết định công bố danh mục
báo cáo định kỳ theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, bao gồm:
Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực
hiện báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo; gửi xin ý kiến của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và
Sở Thông tin và Truyền thông cho ý kiến trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của các đơn vị.
3. Cơ quan chủ trì rà soát, lập danh
mục tiếp thu ý kiến, hoàn thiện danh mục và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
danh mục chế độ báo cáo định kỳ để công bố trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
4. Cổng thông tin điện tử của tỉnh có
trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng, thời gian
đăng tải chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
danh mục báo cáo định kỳ của các đơn vị.
Điều 9. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm xây dựng phần mềm Báo cáo định kỳ, đảm bảo thống nhất toàn tỉnh, đấu
nối thông suốt với hệ thông báo cáo của Chính phủ.
2. Các ngành, địa phương có trách nhiệm
ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm thời gian,
chi phí trong quá trình thực hiện báo cáo.
3. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử
và việc sử dụng chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử thực hiện theo quy định
tại các văn bản pháp luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo
của các ngành, địa phương được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo
của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các ngành, địa phương thực hiện
theo quy định của pháp luật về chi thường xuyên, đầu tư công, đấu thầu, công
nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Điều 11. Trách
nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị, các cá nhân,
tổ chức có liên quan tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo
định kỳ theo quy định tại Quyết định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu
của Quyết định này. Đồng thời thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm:
a) Theo dõi tình hình thực hiện chế độ
báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo quy định
tại Quyết định này.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này; phối hợp với các cơ quan có liên quan thường xuyên rà
soát danh mục chế độ báo cáo định kỳ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu
quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu quy định tại Quyết định
này.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương, hướng dẫn việc
quản lý, sử dụng kinh phí tài chính để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
4. Cổng thông tin điện tử tỉnh
Cổng thông tin điện tử tỉnh chịu
trách nhiệm đăng tải danh mục chế độ báo cáo định kỳ của các đơn vị theo Khoản
4 Điều 8 của Quyết định này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc phát sinh, các ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày tháng năm 202...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực ... thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
/20 /QĐ-UBND ngày tháng năm 20 của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định
chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của (ghi chức danh của
Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo)
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực...
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
DANH MỤC
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần
I:
DANH
MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
STT
|
Tên
báo cáo
|
Văn
bản quy định chế độ báo cáo
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Cơ
quan nhận báo cáo
|
Đối
tượng thực hiện báo cáo
|
Tần
suất thực hiện báo cáo
|
Các
Sở, Ban, ngành
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Tổ
chức, cá nhân
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II.
CHI
TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
<Tên
báo cáo>
a) Đề cương báo cáo
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO ………………………….
1. Tên báo cáo: …………………..
2. Nội dung yêu cầu báo cáo;
3. Đối tượng thực hiện báo cáo;
4. Cơ quan nhận báo cáo;
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo;
6. Thời hạn gửi báo cáo;
7. Tần suất thực hiện báo cáo;
8. Thời gian chốt số liệu báo cáo;
9. Mẫu đề cương báo cáo: đính kèm;
10. Biểu mẫu số liệu báo cáo: đính
kèm;
11. Hướng dẫn quy trình báo cáo: đính
kèm.
b) Biểu mẫu báo cáo
<Cơ
quan đơn vị gửi báo cáo>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Khánh
Hòa, ngày tháng năm 202..
|
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO <Tên báo cáo> <Kỳ báo
cáo>
Nơi nhận báo cáo: <Cơ quan nhận báo cáo>
1. Tên báo cáo:
2. Nội dung: <biểu mẫu>
3. Đánh giá chung:
3.1. Kết quả thực hiện:
3.2. Thuận lợi:
3.3. Khó khăn:
4. Đề xuất, kiến nghị: