ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2022/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 12 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô công;
Thực hiện Thông báo số 389-TB/TU
ngày 27/6/2022 của Tỉnh ủy Lai Châu về Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại
cuộc họp ngày 24 tháng 6 năm 2022;
Sau khi thống nhất với Thường trực
HĐND tỉnh tại Công văn số 337/HĐND-KTNS ngày 09/8/2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Lai Châu, trừ xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản
Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí
hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lai Châu (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức,
đơn vị).
Điều 3. Nguyên tắc
áp dụng tiêu chuẩn, định mức và quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng tại quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và
giao dự toán ngân sách; giao, mua sắm, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ xe
ô tô; quản lý, sử dụng, sắp xếp và xử lý xe ô tô theo quy định.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
được trang bị xe ô tô chuyên dùng thực hiện chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô
theo quy định của pháp luật về tài sản công đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp
với yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực để phục
vụ công tác theo quy định.
3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được
thành lập mới hoặc phát sinh thêm chức năng, nhiệm vụ có nhu cầu sử dụng xe ô
tô chuyên dùng ngoài quy định tại Quyết định này thì cơ quan chủ quản có văn bản
gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Ban Thường vụ
tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết
định này.
2. Trường hợp các đơn vị sự nghiệp
công lập có tên trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này được cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án tự chủ tài chính là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm
bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thì người đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng,
mức giá) tại đơn vị và dừng việc thực hiện tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên
dùng quy định tại Quyết định này.
3. Chủng loại và mức giá xe ô tô
chuyên dùng được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định
này. Mức giá xe ô tô là giá tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định
của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm,
phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
01 tháng 9 năm 2022.
2. Quyết định này thay thế các Quyết
định:
a) Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày
30/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành quy định về chủng loại, số
lượng và quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý;
b) Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày
21/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung Điều 2 quy định
kèm theo Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu ban hành quy định về chủng loại, số lượng và quản lý, sử dụng xe ô tô
chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Sở Tài chính thực hiện rà soát, sắp
xếp, quản lý xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng
tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức
tại Quyết định này; công khai, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Tài chính) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Bộ Tài chính;
- Thường Trực Tỉnh ủy;
- Thường Trực HĐND Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Như Điều 6;
- Báo Lai Châu, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng A Tính
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE CHUYÊN
DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 25/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh
Lai Châu)
Stt
|
Đối
tượng sử dụng
|
Chủng
loại
|
Số
lượng xe ô tô
|
|
Tổng
|
|
72
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xe ô
tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô bán tải
|
2
|
2
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
5
|
a)
|
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh
|
Xe ô
tô bán tải hoặc xe ô tô tải
|
3
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
b)
|
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu
TDTT
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
16
|
a)
|
Văn phòng Sở
|
Xe ô
tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
b)
|
Chi Cục phát triển nông thôn
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
c)
|
Chi cục Thủy lợi
|
Xe ô
tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
d)
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
đ)
|
Chi Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
e)
|
Quỹ bảo vệ phát triển rừng
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
g)
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Xe ô
tô bán tải
|
2
|
h)
|
Hạt kiểm lâm các huyện thành phố
|
Xe ô
tô bán tải
|
1xe/1
đơn vị
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
7
|
a)
|
Thanh tra giao thông
|
Xe ô
tô bán tải, xe ô tô tải, xe thanh tra giao thông
|
5
|
Xe ô
tô chở thiết bị cân lưu động
|
1
|
b)
|
Ban Quản lý dự án và bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
5
|
Sở Xây dựng
|
|
1
|
|
Trung tâm giám định chất lượng xây
dựng
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
6
|
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
|
Xe
phát thanh truyền hình lưu động, xe ô tô bán tải
|
2
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2
|
a)
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
b)
|
Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
3
|
a)
|
Trung tâm điều trị cai nghiện bắt
buộc
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
b)
|
Trung tâm đón tiếp thân nhân liệt
sĩ và Điều dưỡng người có công với cách mạng
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
c)
|
Trung tâm bảo trợ xã hội
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
9
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
1
|
|
Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh
|
Xe ô
tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
1
|
|
Chi Cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
11
|
Hội Nông dân tỉnh Lai Châu
|
|
1
|
|
Trung tâm Hỗ trợ nông dân tỉnh
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
12
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
13
|
UBND Thành phố Lai Châu
|
|
6
|
a)
|
Phòng Quản lý đô thị; Trung tâm Văn
hóa, Thể thao và Truyền thông thành phố
|
Xe ô
tô bán tải hoặc xe ô tô tải
|
5
|
b)
|
Ban Quản lý dự án thành phố
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
14
|
UBND huyện Nậm Nhùn
|
|
4
|
a)
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền
thông; Ban Quản lý rừng phòng hộ, Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
Xe ô
tô bán tải hoặc xe ô tô tải
|
3
|
b)
|
Ban Quản lý dự án các công trình xây
dựng cơ bản huyện Nậm Nhùn
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
15
|
UBND huyện Phong Thổ
|
|
3
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền
thông; Ban Quản lý rừng phòng hộ, Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
Xe ô
tô bán tải hoặc xe ô tô tải
|
3
|
16
|
UBND huyện Tân Uyên
|
|
3
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền
thông; Ban Quản lý rừng phòng hộ, Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
Xe ô
tô bán tải hoặc xe ô tô tải
|
3
|
17
|
UBND huyện Tam Đường
|
|
4
|
a)
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền
thông; Ban Quản lý rừng phòng hộ, Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
Xe ô
tô bán tải hoặc xe ô tô tải
|
3
|
b)
|
Ban Quản lý dự án huyện Tam Đường
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
18
|
UBND huyện Than Uyên
|
|
3
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền
thông; Ban Quản lý rừng phòng hộ, Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
Xe ô
tô bán tải hoặc xe ô tô tải
|
3
|
19
|
UBND huyện Sìn Hồ
|
|
3
|
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền
thông; Ban Quản lý rừng phòng hộ, Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
Xe ô
tô bán tải hoặc xe ô tô tải
|
3
|
20
|
UBND huyện Mường Tè
|
|
4
|
a)
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền
thông; Ban Quản lý rừng phòng hộ, Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
Xe ô
tô bán tải hoặc xe ô tô tải
|
3
|
b)
|
Ban Quản lý công trình dự án phát
triển kinh tế - Xã hội huyện Mường Tè
|
Xe ô
tô bán tải
|
1
|
PHỤ LỤC 2
MỨC GIÁ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 25/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh
Lai Châu)
Stt
|
Chủng
loại xe ô tô
|
Mức
giá xe ô tô/xe
(đồng)
|
1
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1.100.000.000
|
2
|
Xe ô tô tải
|
350.000.000
|
3
|
Xe ô tô bán tải
|
720.000.000
|
4
|
Xe ô tô chở thiết bị cân lưu động
|
Căn
cứ theo nhu cầu sử dụng và giá xe ô tô trên thị trường tại thời điểm mua sắm,
tiếp nhận
|
5
|
Xe phát thanh truyền hình lưu động
|
6
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|