ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
TRONG LĨNH VỰC Y TẾ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết
hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y
tế;
Thực hiện Công văn số 92/HĐND-VP
ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 1699/TTr-SYT ngày 22 tháng 4 năm 2022 và Báo cáo thẩm định
số 1054/BC-STP ngày 28 tháng 5 năm 2021 của Sở Tư pháp và ý kiến của Sở
Tài chính tại văn bản số 836/STC-GCSĐT ngày 18 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị hành
chính, sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc địa phương quản lý (sau
đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan.
3. Quyết định này không áp dụng
đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn định mức xe ô tô
chuyên dùng tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để: lập kế hoạch và dự
toán ngân sách; cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc giao, mua sắm,
điều chuyển, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ xe ô tô chuyên dùng
cho phù hợp với yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị; quản lý, sử dụng
và xử lý xe ô tô.
2. Việc trang bị xe ô tô phải
phù hợp với nhiệm vụ công tác, đồng thời phải xem xét đến tần suất và hiệu quả
sử dụng đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị; trong phạm vi tiêu chuẩn, định mức
quy định, chỉ được thực hiện khi có nguồn kinh phí đảm bảo và được trang bị
theo lộ trình, phù hợp với khả năng của ngân sách.
3. Xe ô tô chuyên dùng của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được sử dụng đúng mục đích, đối tượng, tiêu chuẩn,
định mức, tiết kiệm, hiệu quả. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng sai
mục đích, cho thuê, cho mượn, hoặc điều chuyển cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào
nếu không được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp có phát sinh hoặc
thay đổi nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều này, các
đơn vị có văn bản gửi Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
Điều 5.
Mua sắm xe ô tô chuyên dùng
1. Khi có nhu cầu trang bị xe ô
tô chuyên dùng; các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này và dự toán
ngân sách được giao hàng năm có văn bản gửi Sở Y tế để tổng hợp nhu cầu, báo
cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng
là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa
bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm,
phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
3. Trường hợp xe ô tô được miễn
các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn để xác định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng. Trường hợp điều chuyển, tiếp nhận xe ô tô đã qua sử dụng thì giá xe ô
tô làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức là giá trị còn lại trên sổ sách kế
toán hoặc giá trị đánh giá lại theo quy định của pháp luật (đối với xe ô tô
chưa được theo dõi giá trị trên sổ kế toán hoặc trường hợp phải đánh giá lại
khi xử lý theo quy định của pháp luật).
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Hàng năm thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thực hiện rà soát các tiêu chuẩn, định mức và tình hình sử
dụng xe ô tô để tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trên
nguyên tắc một đơn vị có thể có một hoặc nhiều chủng loại xe chuyên dùng tùy
thuộc vào chức năng, nhiệm vụ, quy mô và tính chất đặc thù của cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này và dự
toán ngân sách được giao hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị lập
kế hoạch đề xuất trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các đơn vị trực thuộc gửi Sở
Tài chính tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 5 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở; thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG
LĨNH VỰC Y TẾ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Đối tượng sử dụng
|
Chủng loại
|
Số lượng xe tối đa/ đơn vị
|
Mức giá tối đa (triệu đồng/ 01 chiếc)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
46
|
|
1
|
Bệnh viện tỉnh
|
8
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
8
|
2.000
|
2
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
3
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
2
|
2.000
|
|
|
Xe chụp X quang lưu động
|
1
|
2.550
|
3
|
Bệnh viện Chuyên khoa Da
liễu - Tâm thần
|
3
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
2
|
2.000
|
|
|
Xe chuyên dùng có thiết bị để
chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến
|
1
|
1.400
|
4
|
Bệnh viện Y Dược cổ
truyền
|
4
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
3
|
2.000
|
|
|
Xe chuyên dùng có thiết bị để
chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến
|
1
|
1.400
|
5
|
Bệnh viện Mắt
|
2
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
2
|
2.000
|
6
|
Trung tâm giám định Y khoa
- Pháp Y
|
1
|
|
|
|
Xe giám định pháp y, xe vận
chuyển tử thi
|
1
|
1.400
|
7
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
5
|
|
|
|
Xe chở máy phun và hóa chất
lưu động
|
1
|
1.400
|
|
|
Xe ô tô khác có gắn thiết bị
chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch,
kiểm nghiệm
|
2
|
1.400
|
|
|
Xe vận chuyển vắcxin, sinh phẩm
|
1
|
1.400
|
|
|
Xe ô tô khác được thiết kế
dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng chống dịch, kiểm
nghiệm
|
1
|
1.400
|
8
|
Trung tâm Y tế TP Phan
Rang - Tháp Chàm
|
1
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
1
|
2.000
|
9
|
Trung tâm Y tế huyện Ninh
Sơn
|
5
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
3
|
2.000
|
|
|
Xe ô tô khác được thiết kế
dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch.
|
1
|
1.400
|
|
|
Xe vận chuyển máu và các loại
mẫu thuộc lĩnh vực y tế: mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế
|
1
|
1.400
|
10
|
Trung tâm Y tế huyện Thuận
Bắc
|
3
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
2
|
2.000
|
|
|
Xe ô tô khác được thiết kế
dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch.
|
1
|
1.400
|
11
|
Trung tâm Y tế huyện Thuận
Nam
|
2
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
1
|
2.000
|
|
|
Xe ô tô khác được thiết kế
dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch.
|
1
|
1.400
|
12
|
Trung tâm Y tế huyện Ninh
Phước
|
4
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
3
|
2.000
|
|
|
Xe ô tô khác được thiết kế
dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch.
|
1
|
1.400
|
13
|
Trung tâm Y tế huyện Ninh
Hải
|
3
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
2
|
2.000
|
|
|
Xe ô tô khác được thiết kế dành
riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch.
|
1
|
1.400
|
14
|
Trung tâm Y tế huyện Bác
Ái
|
2
|
|
|
|
Xe ô tô cứu thương thông thường
|
1
|
2.000
|
|
|
Xe ô tô khác được thiết kế dành
riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch.
|
1
|
1.400
|
Ghi chú:
- Xe ô tô cứu thương phải đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn và sử dụng xe ô tô cứu thương.
- Mức giá tối đa xe tham khảo
các website tại thời điểm ban hành Quyết định.