ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2020/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 18 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHỐI
HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2017/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM
2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 211/TTr-SYT ngày 18 tháng 12 năm 2020 về việc ban hành Quyết định Sửa
đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định phản công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
kèm theo Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân Tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định
số 39/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Bổ sung khoản 11, khoản 12 Điều 3 như sau:
11. Đối với
cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc quyền quản lý từ 2 cơ quan
quản lý chuyên ngành trở lên thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất
trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất là cơ quan quản lý.
12. Đối với
cơ sở vừa sản xuất, vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý
của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa
chọn cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục
hành chính.
2. Điều 4 được bổ sung như sau: Bổ sung Cục
Quản lý thị trường vào cơ quan chủ trì; Bổ sung Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh vào cơ
quan phối hợp.
3. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Tổ chức ký cam kết và kiểm tra việc
thực hiện ký cam kết của cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
4. Bổ sung khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 5
như sau:
9. Thực
hiện tiếp nhận và quản lý hồ sơ, cấp giấy tiếp nhận đăng ký công bố sản phẩm đối
với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi.
10. Cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi.
11. Thực
hiện tiếp nhận Bản tự công bố sản phẩm.
5. Bổ sung khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản
15, khoản 16, khoản 17 Điều 8 như sau:
12. Quản
lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận
chuyển, kinh doanh và cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với sản phẩm thực phẩm
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
13. Thực
hiện tiếp nhận và quản lý hồ sơ, cấp giấy tiếp nhận đăng ký công bố sản phẩm đối
với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi.
14. Cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ dưới 36 tháng tuổi.
15. Tổ chức
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực
phẩm quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và đối
với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (trừ các đối tượng không thuộc diện cấp
Giấy Chứng nhận được quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP”)
16. Thực
hiện tiếp nhận Bản tự công bố sản phẩm đối với sản phẩm thực phẩm quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
17. Hướng
dẫn phân công quản lý an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực do ngành Y tế quản lý.
6. Bổ sung khoản 12, khoản 13, khoản 14 Điều 9
như sau:
12. Tổ chức
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
13. Tổ chức
tiếp nhận Bản tự công bố đối với sản phẩm thực phẩm được phân công quản lý theo
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
14. Hướng
dẫn phân công quản lý đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
thuộc lĩnh vực ngành Nông nghiệp quản lý.
7. Bổ sung khoản 10, khoản 11, khoản 12 Điều 10
như sau:
10. Tổ chức
cấp, phân cấp việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo ban hành kèm theo
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP (trừ các đối tượng không thuộc diện cấp Giấy Chứng
nhận được quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP”).
11. Tổ chức
tiếp nhận bản tự công bố đối với sản phẩm thực phẩm được phân công quản lý theo
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
12. Hướng
dẫn phân công quản lý đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
thuộc lĩnh vực ngành Công Thương quản lý.
8. Khoản 6 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
Xác nhận bản cam kết đảm bảo an toàn
thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc
đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định
tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 12 của Nghị định số
15/2018/NĐ-CP.
9. Khoản 7 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
Quản lý an toàn thực phẩm đối với các
cơ sở sản xuất, kinh doanh Nông Lâm Thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định trong Thông tư
17/2018/TT-BNNPTNT.
10. Bổ sung khoản 5 Điều 19 như sau:
5. Thực
hiện quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh Nông,
Lâm, Thủy sản không thực hiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm được quy định trong Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
11. Bổ sung Điều 10a như sau:
“Điều 10a: Trách nhiệm của Cục Quản
lý thị trường:
1. Kiểm tra, phòng chống thực phẩm giả,
gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phẩm, phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định tại Điều 7, Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND”
12. Bổ sung điều 19a như sau:
“Điều 19a: Phối hợp trong hoạt động đảm
bảo an toàn thực phẩm:
1. Các Sở quản lý ngành trong phạm vi
quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm phối hợp với ngành Y tế trong việc thực
hiện các hoạt động quản lý nhà nước để bảo đảm thống nhất quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm có hiệu quả.
2. Ngành Y tế chủ trì xây dựng chương
trình thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm, ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương và các sở, ngành khác theo chức năng nhiệm
vụ có trách nhiệm phối hợp với ngành Y tế để thực hiện chương trình thông tin
giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm.
3. Ngành Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương có trách nhiệm chủ trì xây dựng chương trình, kế
hoạch và triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với các sản phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý, các bộ, ngành khác có trách nhiệm phối hợp.
4. Khi xảy ra ngộ độc thực phẩm,
Ngành Y tế chịu trách nhiệm tổ chức cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị ngộ
độc thực phẩm. Cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ
sơ, thông tin liên quan tới nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý; phối hợp với ngành Y tế điều tra nguyên nhân và chủ
trì trong việc truy xuất nguồn gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý.
5. Khi phát hiện sản phẩm thực phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của ngành khác vi phạm và có nguy cơ ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng, ngành Y tế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan quản lý ngành thực hiện việc thanh tra, kiểm tra và kết luận”.
Điều 2. Bãi bỏ một
số điều của Quy định phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số
39/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh
1. Bãi bỏ khoản
7, khoản 8, khoản 10 Điều 3.
2. Bãi bỏ khoản
4, khoản 6 Điều 5.
3. Bãi bỏ khoản
4, khoản 6, khoản 7 Điều 8.
4. Bãi bỏ khoản
2, khoản 4, khoản 7 Điều 9.
5. Bãi bỏ khoản
2, khoản 3, khoản 4, khoản 8 Điều 10.
6. Bãi bỏ khoản
5, khoản 8 Điều 18.
7. Bãi bỏ khoản 4
Điều 19.
8. Bãi bỏ Chương
III.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ ;
- Bộ Y tế;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB QPPL);
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr TU; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo BR-VT;
- Lưu: VT, VX3
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|