Quyết định 25/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 25/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 16/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 06 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 07/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định về các loại Phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 178/TTr-STC ngày 04/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định tại khoản 2, Điều 1 Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; cụ thể như sau:
2. Mức thu phí:
a) Mức thu phí trông giữ xe tại các bến, bãi, điểm đỗ xe:
Tên phương tiện |
Mức thu |
||
Ban ngày |
Ban đêm |
Theo tháng |
|
Xe đạp, xe đạp điện: |
2.000 |
4.000 |
70.000 |
Xe máy, xe máy điện và các loại xe máy, xe thô sơ khác: |
4.000 |
8.000 |
140.000 |
Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi |
15.000 |
20.000 |
400.000 |
Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
20.000 |
30.000 |
600.000 |
Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, Container 20Fit đến 40Fit, ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi trở lên và xe giường nằm. |
20.000 |
40.000 |
700.000 |
Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm: |
Bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm |
Bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm |
|
b) Đối với mức thu trông giữ xe đạp, xe đạp điện; xe máy, xe máy điện, xe ô tô tại các trường học, bệnh viện: Mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm a, khoản này.
c) Mức thu phí trông giữ phương tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ:
Tên phương tiện |
Mức thu |
Xe đạp, xe đạp điện: |
15.000 |
Xe máy, xe máy điện, xe đạp thồ, xe kéo tay, xe súc vật kéo, xe lam 03 bánh và các xe thô sơ khác: |
20.000 |
Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi |
80.000 |
Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
100.000 |
Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, Container 20Fit đến 40Fit, ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi trở lên và xe giường nằm. |
150.000 |
d) Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm trông giữ phương tiện tại các điểm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự kiện theo kế hoạch được UBND các huyện, thành phố Lào Cai và UBND tỉnh phê duyệt; các hoạt động lễ hội, hội chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Mức thu này chỉ được áp dụng trong những ngày tổ chức sự kiện, lễ hội, hội chợ được quy định trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức sự kiện, lễ hội, hội chợ):
Tên phương tiện |
Mức thu ban
ngày |
Mức thu ban đêm |
Xe đạp, xe đạp điện: |
5.000 |
10.000 |
Xe máy, xe máy điện: |
10.000 |
20.000 |
Xe ô tô trọng tải dưới 10 tấn, ô tô chở khách dưới 9 chỗ ngồi |
30.000 |
60.000 |
Xe ô tô trọng tải từ 10 đến dưới 30 tấn, ô tô chở khách từ 9 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi |
50.000 |
100.000 |
Xe ô tô trọng tải từ 30 tấn trở lên, Container 20Fit đến 40Fit, ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi trở lên và xe giường nằm. |
60.000 |
120.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Y tế, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |