Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND
Số hiệu | 25/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 25/08/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Phạm Đình Cự |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 11 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH PHÚ YÊN CÓ THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2013/QĐ-UBND NGÀY 18/4/2013 CỦA UBND TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 349/TTr-SNV ngày 04/8/2014 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Phú Yên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ” ban hành kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh, như sau:
1. Bổ sung cụm từ “người lao động” vào sau cụm từ “Cán bộ, công chức, viên chức” được quy định tại Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của UBND tỉnh.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Những người xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được ngân sách nhà nước cấp kinh phí trong các hội có tính chất đặc thù quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Đối tượng không áp dụng
1. Cán bộ thuộc diện xếp lương theo bảng lương chức vụ đã được xếp lương theo nhiệm kỳ.
2. Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP.
3. Công chức cấp xã chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP.”
4. Sửa đổi Khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Tỷ lệ, cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn, số lần và xác định thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn thực hiện theo như quy định tại Điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ.”
5. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 4:
“4. Đối với cơ quan, đơn vị có dưới 10 người trong danh sách trả lương thì việc xác định số lượng người được nâng lương trước thời hạn theo hình thức cộng dồn hàng năm, khi đủ 10 người theo quy định thì được tính 01 người nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.”
6. Sửa đổi nội dung “Khoản 1, Mục II Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ” được quy định tại Điều 5 thành “Khoản 1 Điều 2 Thông tư 08/2013/TT/BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ”.
“Khi thực hiện Quy định này nếu có các văn bản quy phạm pháp luật khác cùng quy định một nội dung trong bản Quy định này, thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.