VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC
CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
1.1. Đối tượng áp dụng:
- Ủy ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã (UBND cấp huyện) và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (UBND cấp
xã) thuộc tỉnh.
- Các cơ quan chuyên môn được UBND cấp tỉnh và UBND
cấp huyện giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện các đề án về công tác cải
cách hành chính.
1.2. Phạm vi áp dụng: Quyết định này quy định mức
chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3.1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện phục
vụ hoạt động cải cách hành chính của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Ngoài
kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các Sở, ngành, địa phương được giao
nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện các đề án về công tác cải cách hành chính
huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để
tăng cường phục vụ hoạt động cải cách hành chính.
3.2. Lập dự toán:
- Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh
phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán
và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Hằng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà
nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được giao
theo kế hoạch phục vụ hoạt động cải cách hành chính của cấp có thẩm quyền, cơ
quan thực hiện nhiệm vụ phục vụ hoạt động cải cách hành chính có trách nhiệm
xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ phục vụ hoạt động cải cách
hành chính tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của đơn vị
mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân
sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan Tài chính hướng dẫn việc phân bổ và
giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trong đó bao gồm cả kinh phí phục
vụ hoạt động cải cách hành chính.
3.4. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
- Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh
phí cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện công tác cải cách hành chính sau khi
có ý kiến thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách
nhà nước theo quy định hiện hành.
- Quyết toán kinh phí cải cách hành chính được tổng
hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
NỘI DUNG CHI, MỨC
CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 25/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh
Lai Châu)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (Đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I
|
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc
họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
|
1
|
Xây dựng đề cương chương trình
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 08/2012/QĐ-
UBND ngày 12/3/2012; Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 28/3/2012 của UBND
tỉnh Lai Châu về việc bổ sung Quyết định ban hành Quy định một số mức chi có
tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Lai Châu
|
2
|
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế
hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
|
-
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
120.000
|
80.000
|
60.000
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
-
|
Bài tham luận
|
Bài viết
|
250.000
|
200.000
|
160.000
|
-
|
Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
|
Bài viết
|
160.000
|
130.000
|
100.000
|
II
|
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
phục vụ công tác cải cách hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số
47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
|
III
|
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ
công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá cải cách hành chính khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ nghiên cứu,
xây dựng, chi xây dựng các chuyên đề của các đề án, dự án về cải cách hành
chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính.
|
1
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
|
Đề tài, dự án
|
1.600.000
|
|
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực cải cách hành
chính
|
-
|
Chuyên đề loại 1
|
Chuyên đề được
nghiệm thu
|
6.500.000
|
|
|
-
|
Chuyên đề loại 2
|
Chuyên đề được
nghiệm thu
|
9.500.000
|
|
|
3
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
|
Báo cáo
|
2.400.000
|
|
|
4
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
|
|
|
|
-
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
Mẫu phiếu
được duyệt
|
400.000
|
|
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu
|
Mẫu phiếu được
duyệt
|
800.000
|
|
|
5
|
Cung cấp thông tin vào phiếu
|
|
|
|
|
-
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
|
Đề tài, dự án
|
3.200.000
|
|
|
7
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm
báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Báo cáo
|
9.600.000
|
|
|
8
|
Tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án cấp cơ
sở (nghiệm thu nội bộ)
|
8.1
|
Nhận xét đánh giá
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
Đề tài, dự án
|
650.000
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Đề tài, dự án
|
400.000
|
|
|
8.2
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết
quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (số lượng
chuyên gia 02 chuyên gia/đề tài, dự án)
|
Báo cáo
|
650.000
|
|
|
8.3
|
Họp tổ chuyên gia (nếu có)
|
-
|
Tổ trưởng
|
Buổi họp
|
160.000
|
|
|
-
|
Thành viên
|
Buổi họp
|
120.000
|
|
|
-
|
Đại biểu mời tham dự
|
Buổi họp
|
60.000
|
|
|
8.4
|
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Buổi họp
|
160.000
|
|
|
-
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
Buổi họp
|
120.000
|
|
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Buổi họp
|
80.000
|
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Buổi họp
|
60.000
|
|
|
9
|
Hội thảo khoa học
|
|
|
|
|
-
|
Người chủ trì
|
Buổi hội thảo
|
160.000
|
|
|
-
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi hội thảo
|
80.000
|
|
|
-
|
Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
|
Báo cáo được chấp
nhận
|
400.000
|
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Buổi hội thảo
|
60.000
|
|
|
10
|
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm
đề tài, dự án
|
Tháng
|
800.000
|
|
|
11
|
Chi phí cho cơ quan chủ trì đề tài, dự án cải
cách hành chính (trong đó có chi thù lao cho ban quản lý đề tài, dự án)
|
Năm
|
12.000.000
|
|
|
IV
|
Chi tổ chức các lớp đào tạo tập huấn, đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho
đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các
lớp tập huấn, nâng IV cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng
viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành
chính tại các cơ quan báo, đài ở địa phương.
|
1
|
Chi cho giảng viên
|
-
|
Chi thù lao cho giảng viên
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức.
|
-
|
Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên; chi thanh
toán phương tiện đi lại cho giảng viên, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 37/2010/QĐ-
UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ công tác phí,
chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
2
|
Chi dịch thuật
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 01/2011/QĐ-
UBND ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Ban hành Quy định chế độ
chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu.
|
3
|
Chi cho học viên
|
-
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên (trong thời
gian những ngày học thực tế)
|
Người/ngày
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
-
|
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại
xuất sắc
|
Học viên
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
4
|
Chi phí cho việc tổ chức cho học viên đi khảo
sát, thực tế
|
-
|
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi
khảo sát, thực tế
|
Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế đảm bảo theo
quy định hiện hành
|
-
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên
trong những ngày đi thực tế
|
Do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo
quyết định mức hỗ trợ nhưng không vượt quá mức chi công tác phí Quy định tại
Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định
về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
5
|
Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp
lớp học
|
-
|
Chi nước uống
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 37/2010/QĐ-
UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ công tác phí,
chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
-
|
Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị,
dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị - khác....).; Chi
mua in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học; Chi in và cấp chứng
chỉ; Chi tiền thuốc y tế thông thường
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn,
chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
6
|
Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức làm công
tác cải cách hành chính ở nước ngoài.
|
UBND tỉnh quyết định chi theo Đề án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt
|
V
|
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra,
khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính.
|
1
|
Chi xây dựng phương án điều tra
|
1.1
|
Phương án điều tra được duyệt
|
-
|
Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt
|
Đề cương
|
1.200.000
|
|
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt
|
Đề cương
|
3.500.000
|
|
|
1.2
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
-
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
Mẫu phiếu được
duyệt
|
600.000
|
|
|
-
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Mẫu phiếu được
duyệt
|
800.000
|
|
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Mẫu phiếu được
duyệt
|
1.200.000
|
|
|
1.3
|
Điều tra thử để hoàn thiện phương án điều tra
|
Tùy theo quy mô, tính chất của điều tra thử thủ
trưởng đơn vị tổ chức điều tra theo nội dung chi, mức chi tương ứng quy định
tại Mục V Phụ lục này.
|
2
|
Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương
án điều tra; hội đồng nghiệm thu về phương án điều tra, nội dung phiếu điều
tra, báo cáo kết quả điều tra
|
2.1
|
Hội thảo
|
-
|
Người chủ trì
|
Người/buổi
|
160.000
|
|
|
-
|
Thư ký
|
Người/buổi
|
120.000
|
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
60.000
|
|
|
-
|
Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
|
Bài viết
|
240.000
|
|
|
2.2
|
Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
320.000
|
|
|
-
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
240.000
|
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
80.000
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của phản biện
|
Bài viết
|
400.000
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Bài viết
|
240.000
|
|
|
2.3
|
Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia
(tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (Trường hợp không thành lập Hội
đồng.)
|
Bài viết
|
400.000
|
|
|
2.4
|
Chi nước uống, thuê
hội trường… phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có).
|
-
|
Chi nước uống (Nếu tổ chức hội nghị trong 01 buổi
thì mức chi nước uống bằng 50% mức chi của 01 ngày tổ chức hội nghị)
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ
công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
-
|
Thuê hội trường…phục vụ - hội thảo, họp Hội đồng
(nếu có)
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn,
chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
3
|
Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ
cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều
tra, xuất bản phẩm điều tra (nếu có)
|
Thực hiện theo hợp đồng với cơ quan in và thực
hiện cơ chế đấu thầu đối với những khoản chi đủ điều kiện theo Thông tư số
68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua
sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
|
4
|
Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có)
|
Nội dung và mức chi thực hiện theo Mục IV, phụ
lục này
|
5
|
Chi điều tra
|
5.1
|
Chi công tác phí cho người tham gia điều tra,
phúc tra, kiểm tra
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 37/2010/QĐ-
UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ công tác phí,
chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
5.2
|
Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê
ngoài); thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường
|
Người/ ngày
|
200% mức lương tối
thiểu/22 ngày
|
5.3
|
Thuê người dẫn đường không phải là phiên dịch
|
Người/ ngày
|
130% mức lương tối
thiểu/22 ngày
|
5.4
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền
phiếu điều tra
|
|
|
|
|
-
|
Chi cho cá nhân
|
|
|
|
|
+
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
+
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
+
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
-
|
Chi cho tổ chức
|
+
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
+
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
+
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
6
|
Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê
xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra
|
Trong trường hợp thuê dịch vụ mức chi theo giá
cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế
|
7
|
Chi xử lý kết quả điều tra
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT- BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin
điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
8
|
Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả
điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra)
|
Báo cáo
|
800.000
|
|
|
9
|
Chi viết báo cáo kết quả điều tra
|
-
|
Báo cáo phân tích theo chuyên đề
|
Báo cáo
|
6.500.000
|
|
|
-
|
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo
cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Báo cáo
|
9.500.000
|
|
|
10
|
Chi công bố kết quả điều tra
|
-
|
Chi tổ chức hội nghị công bố
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 37/2010/QĐ-
UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ công tác phí,
chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
-
|
Chi công bố trên phương tiện thông tin đại chúng
|
Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp.
|
11
|
Các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến công tác điều tra
|
-
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết
bị, thông tin liên lạc, tuyên truyền và các chi phí khác
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn,
chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
-
|
Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 01/2011/QĐ-
UBND ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Ban hành Quy định chế độ
chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu.
|
-
|
Chi làm thêm giờ
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả
lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
|
VI
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết,
tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 37/2010/QĐ-
UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ công tác phí,
chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
VII
|
Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính
|
1
|
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách
hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 08/2012/QĐ-
UBND ngày 12/3/2012; Quyết định số 09/2012 ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh Lai
Châu về việc bổ sung Quyết định ban hành Quy định một số mức chi có tính chất
đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai
Châu.
|
2
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền
thông về cải cách hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 67/2006/QĐ-
UBND ban hành mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh
vực: báo chí, phát thanh - truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật
|
3
|
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục
về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây
dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành
chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để
tuyên truyền về cải cách hành chính.
|
-
|
Chi tạo lập thông tin điện tử
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách
nhà nước.
|
-
|
Mức chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên
mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây
dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành
chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để
tuyên truyền về cải cách hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
khác
|
VIII
|
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình
hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác triển khai các công
việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học
tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài.
|
1
|
Chi cho đoàn đi công tác trong nước
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 37/2010/QĐ-
UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ công tác phí,
chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|
2
|
Chi cho đoàn đi công tác nước ngoài
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công
chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí
|
IX
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành
chính.
|
1
|
Chuyên gia trong nước
|
-
|
Thuê theo tháng
|
Người/tháng
|
5.600.000
|
|
|
-
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
Văn bản
|
450.000
|
|
|
X
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ
phận X tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông)
|
Người/tháng
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
|
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết)
để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg
ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban
đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
|
XI
|
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí
phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính.
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
XII
|
Chi dịch tài liệu
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 01/2011/QĐ-
UBND ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Ban hành Quy định chế độ
chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu.
|
XIII
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân, cán
bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính.
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 02/2011/TT- BNV
ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
|
XIV
|
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải
cách hành chính.
|
1
|
Chi làm thêm giờ
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC
ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả
lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
|
2
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
hoạt động CCHC: Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí
khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn,
chứng từ chi tiêu hợp pháp.
|