Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 54/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Trần Trí Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2017/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Xét Tờ trình số 4195/TTr-UBND ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Trà Vinh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan được giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện Chương trình, Đề án, Dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn và hàng năm của UBND tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Nội dung chi và mức chi cụ thể phục vụ cho hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Các khoản chi khác phục vụ cho hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh không quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017 và có hiệu lực từ ngày 19/12/2017./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Trà
Vinh)
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Chi xây dựng đề cương chương trình; chi tổ chức các cuộc họp góp ý, thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: |
|
a |
Xây dựng đề cương chương trình |
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết chương trình |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. |
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình |
||
b |
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề: |
|
|
- Chủ trì cuộc họp |
150.000đồng/người/buổi |
- Đại biểu được mời tham dự |
100.000đồng/người/buổi |
|
- Bài tham luận |
300.000đồng/bài viết |
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa |
200.000đồng/bài viết |
|
2 |
Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
3 |
Chi nghiên cứu đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành hành; nghiên cứu, xây dựng Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; chi xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính. |
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước. |
4 |
Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh. |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
5 |
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tổng hợp số liệu và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kế quốc gia. |
6 |
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẽ kinh nghiệm về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
7 |
Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
a |
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. |
b |
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. |
c |
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính. |
- Đối với chỉ đạo lập thông tin điện tử áp dụng theo mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. - Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
8 |
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài. |
|
a |
Các đoàn đi công tác trong nước |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
b |
Các đoàn đi công tác nước ngoài |
Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí. |
9 |
Chi thuê chuyên gia tư vấn về công tác cải cách hành chính |
|
a |
Chuyên gia trong nước |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của HĐND tỉnh phê duyệt mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. |
b |
Chuyên gia nước ngoài |
|
10 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh (một cửa, một cửa liên thông) |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 21/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh về việc quy định mức hỗi trợ đối với công chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. |
11 |
Chi mục các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
12 |
Chi dịch tài liệu |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiếp khách trong nước |
13 |
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính |
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng |
14 |
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính |
|
a |
Chi làm thêm giờ |
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
b |
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
c |
Một số khoản chi khác |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |