ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2012/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 06 tháng 09 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP VÀ CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa
giải ở cơ sở ngày 25 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 160/1999/NĐ-CP ngày 18
tháng 10 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh về
tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Thông tư Liên tịch số 122/2011/TTLT-BTP-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tư
pháp - Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
73/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài
chính hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng
7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc
hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI quy định về nội
dung chi, mức chi và kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các
cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài Chính tại Tờ
trình số 1873/TTr-STC ngày 28 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về nội dung chi, mức chi và kinh phí đảm bảo cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và mức chi cho công tác hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Nội dung chi, mức chi và kinh phí đảm bảo quy định
tại Quyết định này phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình của các tổ chức, cá
nhân:
1. Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
3. Các cơ quan, tổ chức khác được giao thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu,
kế hoạch;
4. Hòa giải viên và các tổ hòa giải ở cơ sở hoạt
động theo quy định của Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
II. NỘI DUNG CHI, MỨC CHI
1. Nội dung chi
- Đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông
tư Liên tịch số 122/2011/TTLT- BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên bộ Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật (viết tắt là Thông tư Liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP).
- Đối với hoạt động hòa giải ở cơ sở: Chi thù
lao cho các tổ hòa giải khi thực hiện hòa giải các vụ việc mâu thuẫn tranh chấp
trong cộng đồng dân cư được quy định tại Điều 4 Nghị định số 160/1999/NĐ-CP
ngày 18 tháng 10 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp
lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở và quy định tại Khoản 3, Điều 5
Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT- BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tư
pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
2. Mức chi
- Đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4
Thông tư Liên tịch số 122/2011/TTLT-BTP-BTC.
- Đối với công tác hòa giải ở cơ sở: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư Liên tịch số 73/2010/TTLT-BTP-BTC.
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số mức
chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
này.
- Mức chi đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này.
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và công tác hòa giải ở cơ
sở của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách Nhà nước cấp đó bảo đảm theo
phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí vào dự toán ngân sách chi thường
xuyên hàng năm (ngoài kinh phí tự chủ) của cơ quan, đơn vị. Kinh phí phục vụ hoạt
động tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt
động thường xuyên của cơ quan thực hiện việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật.
2. Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và
công tác hòa giải ở cơ sở được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước, Thông tư Liên tịch số 122/2011/TTLT-BTP-BTC, Thông tư Liên tịch số
73/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến giáo dục pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện việc lập
và quyết toán kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và
công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài
chính, Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÁC NỘI DUNG KIỂM
TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(ban hành kèm
theo Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch
(bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm
tra
|
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
110
|
80
|
60
|
Cấp xã: Áp dụng đối với công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
70
|
50
|
40
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc
chuyên phức tạpngành, lĩnh vực chuyên môn
|
01 báo cáo/01
văn bản
|
420
|
300
|
210
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm
tra văn bản
|
01 văn bản
|
70
|
50
|
40
|
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
100
|
70
|
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
210
|
150
|
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật
|
01 báo cáo
|
140
|
100
|
70
|
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo
liên ngành và báo cáo của địa phương)
|
01 báo cáo
|
700
|
500
|
350
|
Cấp xã: Áp dụng đối với công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài
cơ quan
|
01 báo cáo
|
1.100
|
800
|
600
|
6
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp
lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ
liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
70
|
50
|
|
|
7
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
|
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp
pháp
|
8
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư
liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí… phục vụ xây dựng
cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
|
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư
liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
50
|
40
|
30
|
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu
thập các văn bản đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ
quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
9
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
10
|
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm
giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện
|
PHỤ LỤC II
VỀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
(1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi thù lao cho hòa giải viên của các tổ hòa
giải khi thực hiện hòa giải các vụ việc mâu thuẫn tranh chấp trong cộng đồng
dân cư được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 160/1999/NĐ-CP ngày
18/10/1999 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh về tổ chức
và hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
|
|
- Mức chi:
|
Vụ việc/tổ
|
120/việc/tổ
|
2
|
Chi hỗ trợ cho hòa giải viên dự hội nghị tập
huấn nghiệp vụ, tập huấn kiến thức pháp luật và hội nghị tổng kết công tác
hòa giải
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ tiền ăn
|
Người/ngày
|
70
|
50
|
40
|
b
|
Chi nước uống
|
Người/ngày
|
30
|
20
|
20
|
c
|
Chi hỗ trợ tiền nghỉ: (chỉ áp dụng cho đại biểu
không cư trú tại địa bàn tổ chức hội nghị và phải đảm bảo điều kiện là khoảng
cách từ trụ sở công tác đến nơi tổ chức hội nghị từ 30 km trở lên)
|
|
|
|
|
|
- Đối với hội nghị tổ chức tại địa bàn thành
phố Đồng Hới
|
Người/ngày
|
180
|
|
- Đối với hội nghị tổ chức tại địa bàn huyện
trong tỉnh
|
Người/ngày
|
140
|
d
|
Chi hỗ trợ tiền tàu, xe: Chỉ áp dụng với những
hòa giải viên đi dự hội nghị tập huấn cách 15 km trở lên
|
|
Mức chi theo giá vé phương tiện công cộng
(không áp dụng đối với vé taxi)
|
e
|
Chi in ấn photocopy tài liệu tập huấn
|
|
Theo chi phí thực tế của hội nghị. Đơn vị tổ
chức lập dự trù theo nhu cầu và quyết toán theo hóa đơn chứng từ
|
g
|
Chi khen thưởng
|
|
Thực hiện theo quy định hiện hành về chi công
tác thi đua, khen thưởng
|
3
|
Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm: Hằng năm các
tổ hòa giải được cấp giấy, bút, sổ sách biểu mẫu để phục vụ cho việc ghi chép
vụ việc, báo cáo, thống kê về công tác hòa giải
|
Tổ/tháng
|
100/tổ/tháng
|
4
|
Chi cho Hội thi hòa giải viên
|
|
|
|
|
a
|
Chi xây dựng tài liệu phục vụ Hội thi, bao gồm:
|
01 câu hỏi
|
30
|
20
|
20
|
|
- Xây dựng câu hỏi, hướng dẫn trả lời
|
30
|
20
|
10
|
|
|
- Chi thẩm định, biên tập câu hỏi:
|
30
|
20
|
10
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban Giám khảo), xét,
công bố kết quả (tối đa không quá 7 người và tối đa không quá 5 ngày)
|
Người/ngày
|
100
|
70
|
50
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc
thi (Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, Thư ký, thành viên)
|
Người/ngày
|
100
|
70
|
50
|
d
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia Hội
thi
|
Thực hiện theo mức chi tại Khoản 2 Phụ lục này
nhưng tối đa không quá 10 ngày
|
e
|
Chi giải thưởng
|
Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số
73/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 14/5/2010 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính
|
5
|
Các nội dung chi khác nhằm đảm bảo cho hoạt động
hòa giải ở cơ sở
|
Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số
73/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 14/5/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính và các văn bản
pháp luật khác có liên quan
|