Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 75/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Thủ tục Tố tụng |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2014/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4175/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Nhất trí thông qua quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở, cụ thể như sau:
1. Về nội dung chi và mức chi (kèm theo phụ lục).
2. Về nguồn kinh phí, dự toán và quyết toán kinh phí:
Kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Sở Tư pháp, các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn hàng năm.
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo đúng các văn bản quy định hiện hành. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành.
3. Đối với mức chi thù lao cho hòa giải viên theo vụ, việc tại Khoản 1, Mục II của phụ lục, sau khi có ý kiến chính thức của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp; HĐND tỉnh ủy quyền cho UBND tỉnh ban hành quyết định cụ thể để các địa phương triển khai thực hiện.
Điều 2: Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh đề nghị điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan đến quy định này, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ vào các quy định của pháp luật, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3: Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI
Ở CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 75/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Stt |
Nội dung chi |
Mức chi |
Chi cho hoạt động quản lý Nhà nước về hòa giải ở cơ sở, bao gồm |
|
|
1 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng |
|
a |
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý công tác hòa giải ở cơ sở |
Thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
b |
Tổ chức đào tạo thuộc kế hoạch về hòa giải ở cơ sở |
|
- |
Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ |
Thực hiện thanh toán thực tế nhưng không vượt quá mức khoán chi thuê phòng nghỉ quy định tại Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
- |
Phụ cấp lưu trú |
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
- |
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên |
Thực hiện theo quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
- |
Hỗ trợ tiền phương tiện đi lại |
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
2 |
Tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác hòa giải ở cơ sở |
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập |
3 |
Tổ chức hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm quản lý về hòa giải cơ sở, tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện các chương trình, đề án |
Thực hiện theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
4 |
Rà soát, hệ thống hóa các văn bản, thực hiện, tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở, triển khai các nhiệm vụ của chương trình, đề án, kiến nghị hoàn thiện thể chế hòa giải ở cơ sở |
Thực hiện theo quy định tại Quyết định 20/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của UBND tỉnh quy định mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
5 |
Tạo lập thông tin điện tử phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước và Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước |
6 |
Chi biên soạn, biên dịch tài liệu hòa giải ở cơ sở |
|
a |
Biên soạn bài giảng, đặc san, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hòa giải ở cơ sở; nghiệp vụ, kỹ năng hòa giải |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp (theo mức đối với ngành, đào tạo đại học, cao đẳng). Đối với sách, tài liệu hệ thống hóa các văn bản pháp luật thực hiện theo mức chi đối với ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp |
b |
Biên soạn các tình huống giải đáp pháp luật, tờ gấp pháp luật, câu chuyện pháp luật, tiểu phẩm pháp luật phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
c |
In ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng, đĩa phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, tập san, bản tin, thông tin lưu động về hòa giải ở cơ sở |
Thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm, trường hợp thuộc diện phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định về đấu thầu |
d |
Chi biên dịch các tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở sang tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài và ngược lại |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước |
7 |
Chi thực hiện công tác thông tin, truyền thông về hoạt động hòa giải ở cơ sở trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm |
|
a |
Chi hỗ trợ sản xuất, hỗ trợ phát lại các chương trình, chuyên mục hòa giải ở cơ sở trên sóng phát thanh, truyền hình |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 225/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015 |
b |
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông về công tác hòa giải ở cơ sở trên đài phát thanh, xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
Thực hiện theo quy định về nội dung chi và mức chi đối với một số công việc có tính chất tương tự tại Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
8 |
Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc về hòa giải ở cơ sở |
Thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng |
9 |
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê |
10 |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở |
Thực hiện theo mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi quy định tại Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
11 |
Chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về công tác hòa giải ở cơ sở, bao gồm chi thống kê, thu thập, xử lý thông tin, số liệu từ báo cáo đánh giá của các sở, ngành, địa phương; viết và hoàn thiện các loại báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề, sơ kết, tổng kết thực hiện |
Theo mức chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
12 |
Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hàng năm về công tác hòa giải ở cơ sở |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp |
13 |
Chi mua, thuê, sửa chữa trang thiết bị, tài sản, chi mua sách báo, tài liệu, văn phòng phẩm và một số khoản chi mua, thuê khác phục vụ cho hoạt động hòa giải ở cơ sở |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; trường hợp thuộc diện phải đấu thầu mua sắm thì thực hiện theo các quy định của pháp luật đấu thầu |
14 |
Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức |
15 |
Thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch công tác hòa giải ở cơ sở đã được phê duyệt ngoài việc thực hiện theo các nội dung chi quy định từ Khoản 1 đến Khoản 14 như trên, một số mức chi khác thực hiện theo quy định |
Thực hiện theo quy định tại Điểm r Khoản 1 Điều 5 của Thông tư Liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
16 |
Chi tổ chức bầu hòa giải viên |
|
a |
Chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu phục vụ việc bầu hòa giải viên |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
b |
Chi nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên |
10.000 đồng/người/buổi |
c |
Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên |
70.000 đồng/người/buổi |
|
||
1 |
Chi thù lao cho hòa giải viên theo vụ, việc |
200.000 đồng/vụ, việc/tổ hòa giải |
2 |
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải gồm: chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải |
100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng |
3 |
Chi hỗ trợ cho hòa giải viên khi gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải |
|
a |
Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết) |
|
- |
Đối với người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn |
Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế |
- |
Đối với người bị tai nạn không tham gia bảo hiểm y tế |
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế |
b |
Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút |
Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09/07/2013 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe |
c |
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở |
Mức chi bằng 05 tháng lương cơ sở |
Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến công tác hòa giải ở cơ sở (nếu có) |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |