HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2012/NQ-HĐND
|
Quảng Bình,
ngày 12 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP VÀ CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa
giải ở cơ sở ngày 25 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 160/1999/NĐ-CP ngày 18
tháng 10 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh về
tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Thông
tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTP-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tư pháp
và Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của
Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối
với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Qua xem xét Tờ trình số 670/TTr-UBND ngày 18
tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định về nội dung chi, mức chi và kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về nội dung chi, mức chi và kinh phí đảm bảo cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Nội
dung chi, mức chi và kinh phí đảm bảo quy định tại Nghị quyết này phục vụ cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình của các tổ chức, cá nhân:
1. Sở Tư pháp, tổ chức pháp chế các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
3. Các cơ quan, tổ chức khác được giao thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
4. Các tổ hòa giải ở cơ sở và hòa giải viên hoạt
động theo quy định của Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
II. Nội dung chi, mức chi
1. Nội dung chi:
- Đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: Theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch
số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
(viết tắt là Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP).
- Đối với hoạt động hòa giải ở cơ sở: Theo quy định
tại Điều 4 Nghị định số 160/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 1999 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở
cơ sở và quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (viết tắt
là Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP).
2. Mức chi:
- Đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều
4 Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTP-BTC.
- Đối với công tác hòa giải ở cơ sở: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTP-BTC.
- Một số mức chi có tính chất đặc thù trong kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo quy
định tại Phụ lục I và mức chi đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
III. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và công tác hòa giải ở cơ
sở của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách Nhà nước cấp đó bảo đảm theo
phân cấp ngân sách hiện hành và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hằng năm của
cơ quan, đơn vị. Kinh phí phục vụ hoạt động tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật được sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan thực hiện
việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
2. Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật và công tác hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước, Luật Kế toán, Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTP-BTC, Thông
tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTP-BTC của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính và các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát
sinh, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần
nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÁC NỘI DUNG KIỂM
TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo,
tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch
(bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm
tra
|
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buôi
|
110
|
80
|
60
|
Cấp xã: Áp dụng đối với công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buôi
|
70
|
50
|
40
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 báo cáo/01
văn bản
|
420
|
300
|
210
|
3
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm
tra văn bản
|
01 văn bản
|
70
|
50
|
40
|
|
4
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
100
|
70
|
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
210
|
150
|
|
|
5
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
a
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật
|
01 báo cáo
|
140
|
100
|
70
|
|
b
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo
liên ngành và báo cáo của địa phương)
|
01 báo cáo
|
700
|
500
|
350
|
Cấp xã: Áp dụng đối với công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài
cơ quan
|
01 báo cáo
|
1.100
|
800
|
600
|
6
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp
lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ
liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
70
|
50
|
|
|
7
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
|
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp
pháp
|
8
|
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí... phục vụ xây dựng
cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư
liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
50
|
40
|
30
|
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu
thập các văn bản đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ
quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
9
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
10
|
Đôi với các khoản chi khác: Làm việc ban đêm, làm
thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm.
|
|
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện
|
PHỤ LỤC II
VỀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
(1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi thù lao cho hòa giải viên của các tổ hòa
giải khi thực hiện hòa giải các vụ việc mâu thuẫn tranh chấp trong cộng đồng
dân cư quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 160/1999/NĐ-CP ngày 18/10/1999
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh về tổ chức và hoạt
động hòa giải ở cơ sở
|
|
|
|
|
- Mức chi:
|
Vụ việc/tổ
|
|
|
120/việc/tổ
|
2
|
Chi hỗ trợ cho hòa giải viên dự hội nghị tập huấn
nghiệp vụ, tập huấn kiến thức pháp luật và hội nghị tổng kết công tác hòa giải
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ tiền ăn
|
Người/ngày
|
70
|
50
|
40
|
b
|
Chi nước uống
|
Người/ngày
|
30
|
20
|
20
|
c
|
Chi hỗ trợ tiền nghỉ: (chỉ áp dụng cho đại biểu
không cư trú tại địa bàn tổ chức hội nghị và phải đảm bảo điều kiện là khoảng
cách từ trụ sở công tác đến nơi tổ chức hội nghị từ 30 km trở lên)
|
|
|
|
|
|
- Đối với hội nghị tổ chức tại địa bàn thành
phố Đồng Hới
|
Người/ngày
|
180
|
|
- Đối với hội nghị tổ chức tại địa bàn huyện
trong tỉnh
|
Người/ngày
|
140
|
d
|
Chi hỗ trợ tiền tàu, xe: Chỉ áp dụng với những
hòa giải viên đi dự hội nghị tập huấn cách 15 km trở lên
|
|
Mức chi theo giá
vé phương tiện công cộng (không áp dụng đối với vé taxi)
|
e
|
Chi in ấn photocopy tài liệu tập huấn
|
|
Theo chi phí thực
tế của hội nghị. Đơn vị tổ chức lập dự trù theo nhu cầu và quyết toán theo
hóa đơn chứng từ
|
g
|
Chi khen thưởng
|
|
Thực hiện theo
quy định hiện hành về chi công tác thi đua, khen thưởng
|
3
|
Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm: Hằng năm các
tổ hòa giải được cấp giấy, bút, sổ sách biểu mẫu để phục vụ cho việc ghi chép
vụ việc, báo cáo, thống kê về công tác hòa giải.
|
Tổ/tháng
|
100/tổ/tháng
|
4
|
Chi cho Hội thi hòa giải viên
|
|
|
|
|
a
|
Chi xây dựng tài liệu phục vụ Hội thi, bao gồm:
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng câu hỏi, hướng dẫn trả lời
|
01 câu hỏi
|
30
|
20
|
20
|
|
- Chi thẩm định, biên tập câu hỏi:
|
01 câu hỏi
|
30
|
20
|
10
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban Giám khảo), xét,
công bố kết quả (tối đa không quá 7 người và tối đa không quá 5 ngày)
|
Người/ngày
|
100
|
70
|
50
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc
thi (Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, Thư ký, thành viên)
|
Người/ngày
|
100
|
70
|
50
|
d
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia Hội
thi
|
|
Thực hiện theo mức
chi tại khoản 2 Phụ lục này nhưng tối đa không quá 10 ngày
|
e
|
Chi giải thưởng
|
|
Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 14/5/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ
Tài chính
|
5
|
Các nội dung chi khác nhằm đảm bảo cho hoạt động
hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTP-BTC ngày 14/5/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ
Tài chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan
|