Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 25/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/09/2011
Ngày có hiệu lực 09/10/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Văn Hiếu
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2011/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 29 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 1054/TTr-SCT ngày 13 tháng 9 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư trong và ngoài nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Đầu tư; các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch được duyệt.

Điều 2. Ưu đãi về thuê đất (áp dụng theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).

1. Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp được tính tỷ lệ tiền thuê đất bằng không phẩy bảy mươi lăm phần trăm (0,75%) nhân với (x) giá đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm (bắt đầu theo bảng giá đất năm đầu tính tiền thuê đất) và được ổn định năm (05) năm.

2. Được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản. Sau khi kết thúc xây dựng cơ bản đưa dự án vào hoạt động được miễn thêm:

a) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

b) Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

3. Miễn tiền thuê đất đối với các dự án sự dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các cụm công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm cả giá bán hoặc giá cho thuê nhà, trong cơ cấu giá bán hoặc giá cho thuê nhà không có chi phí về tiền thuê đất; đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh.

4. Thời hạn cho thuê đất theo thời hạn của dự án đầu tư đã được duyệt nhưng tối đa không quá bảy mươi (70) năm.

Điều 3. Chính sách thuế

[...]