Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 25/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/08/2007 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Nguyễn Xuân Huế |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 8 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ VÀ KHU NEO ĐẬU TRÚ BÃO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá
X - kỳ họp thứ 12;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1006/TTr-STC-QLGCS ngày 20/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
a. Các tổ chức, cá nhân có các loại phương tiện gồm: Tàu thuyền khai thác thủy sản, tàu thuyền vận tải hàng hóa và các phương tiện vận tải khác khi vào khu vực cảng cá để làm dịch vụ, kinh doanh mua bán, tiếp nhận vật tư nhiên liệu, vận chuyển hành khách, hàng hóa và các hoạt động khác theo quy định của Nhà nước.
b. Các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có sử dụng mặt bằng cảng, bến, bãi trong khu vực cảng cá để hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Đối tượng tính phí:
a. Phương tiện vận tải ra vào cảng; tàu thuyền cập cảng, neo đậu; lưu bến, mặt nước trong khu vực cảng.
b. Hàng hóa, vật tư qua cảng.
c. Các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong khu vực cảng (trong trường hợp Nhà nước chưa cho thuê đất để sử dụng các khu dịch vụ).
3. Đơn vị thu phí:
Ban Quản lý các cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi, UBND huyện, thành phố và các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Mức thu phí:
4.1. Phương tiện vận tải ra, vào cảng; tàu thuyền cập cảng và neo đậu:
TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
a |
Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng |
|
|
- |
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
đồng |
1.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn |
đồng |
4.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn |
đồng |
8.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn |
đồng |
2.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn |
đồng |
16.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
đồng |
20.000 |
b |
Tàu thuyền đánh cá cập cảng, cho 01 lần ra, vào cảng |
|
|
- |
Có công suất từ 6 đến 12CV |
đồng |
4.000 |
- |
Có công suất từ 13 đến 30CV |
đồng |
8.000 |
- |
Có công suất từ 31 đến 90CV |
đồng |
16.000 |
- |
Có công suất từ 91 đến 200CV |
đồng |
24.000 |
- |
Có công suất lớn hơn 200CV |
đồng |
40.000 |
c |
Tàu thuyền vận tải cập cảng, cho 01 lần vào, ra cảng: |
|
|
- |
Có trọng tải dưới 5 tấn |
đồng |
10.000 |
- |
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn |
đồng |
20.000 |
- |
Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn |
đồng |
50.000 |
- |
Có trọng tải trên 100 tấn |
đồng |
80.000 |
d |
Tàu thuyền đánh cá neo đậu tại công trình buộc tàu (ngày, đêm) |
|
|
- |
Có công suất từ 6 đến 12CV |
đồng |
5.000 |
- |
Có công suất từ 13 đến 30CV |
đồng |
10.000 |
- |
Có công suất từ 31 đến 90CV |
đồng |
20.000 |
- |
Có công suất từ 91 đến 200CV |
đồng |
30.000 |
- |
Có công suất lớn hơn 200CV |
đồng |
50.000 |
e |
Tàu thuyền đánh cá neo đậu trong khu vực cảng cá nhưng không có công trình buộc tàu, thuyền (ngày, đêm) |
|
|
- |
Có công suất từ 6 đến 12CV |
đồng |
4.000 |
- |
Có công suất từ 13 đến 30CV |
đồng |
8.000 |
- |
Có công suất từ 31 đến 90CV |
đồng |
16.000 |
- |
Có công suất từ 91 đến 200CV |
đồng |
24.000 |
- |
Có công suất lớn hơn 200CV |
đồng |
40.000 |
4.2. Đối với hàng hóa qua cảng:
TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
a |
Hàng thủy, hải sản, động vật sống |
đồng/tấn |
5.000 |
b |
Các loại hàng hóa khác |
đồng/tấn |
2.000 |
4.3. Sử dụng bến, bãi trong khu vực cảng cá (trong trường hợp Nhà nước chưa cho thuê đất để sử dụng các khu dịch vụ):
Mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất do UBND tỉnh quy định hoặc không quá 3% doanh thu thu từ việc sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân được phép sử dụng bến, bãi vào sản xuất, kinh doanh.
5. Đối tượng miễn, giảm thu phí:
5.1. Đối tượng miễn thu phí:
a. Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, quân đội, công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn...
b. Mọi đối tượng neo đậu trong thời gian có bão, lũ.
5.2 Đối tượng giảm thu phí:
a. Đối với các phương tiện quy định ở tiết a, b và c điểm 4.1 khoản 4 Điều này có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm thì mức thu phí được tính giảm, cụ thể như sau: