Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 26/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/09/2012 |
Ngày có hiệu lực | 27/09/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, khóa VIII, kỳ họp thứ năm về việc ban hành Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 365/TTr-STC ngày 13 tháng 8 năm 2012 về việc ban hành Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Mức thu
Thực hiện theo Biểu mức thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Chế độ thu, nộp phí sử dụng cảng cá
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP: Được để lại 90% trên tổng số thu cho đơn vị tổ chức thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ được giao, phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước;
b) Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân, nơi trực tiếp thu tiền phí.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, thu phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng |
Đồng/01 lần vào, ra cảng (01 lần ra, vào cảng tối đa không quá 24 giờ) |
|
|
- Công suất từ 06 đến 12CV; |
|
5.000 |
|
- Công suất từ 13 đến 30CV; |
|
10.000 |
|
- Công suất từ 31 đến 90CV; |
|
20.000 |
|
- Công suất từ 91 đến 200CV; |
|
30.000 |
|
- Công suất lớn hơn 200CV. |
|
50.000 |
2 |
Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng |
Đồng/01 lần vào, ra cảng (01 lần ra, vào cảng tối đa không quá 24 giờ) |
|
|
- Có trọng tải dưới 05 tấn; |
|
10.000 |
|
- Có trọng tải từ 05 đến 10 tấn; |
|
20.000 |
|
- Có trọng tải từ trên 10 tấn đến 100 tấn; |
|
50.000 |
|
- Có trọng tải trên 100 tấn. |
|
80.000 |
3 |
Đối với phương tiện vận tải ra vào cảng |
Đồng/01 lần vào, ra cảng (01 lần ra, vào cảng tối đa không quá 24 giờ) |
|
|
- Xe máy, xe xích lô, xe ba gác chở hàng; |
|
1.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải dưới 01 tấn; |
|
5.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải từ 01 đến 2,5 tấn; |
|
10.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải trên 2,5 đến 05 tấn; |
|
15.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải trên 05 đến 10 tấn; |
|
20.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải trên 10 tấn. |
|
25.000 |
4 |
Đối với hàng hóa qua cảng |
|
|
|
- Hàng thủy, hải sản, động vật sống; |
Đồng/tấn |
10.000 |
|
- Hàng hóa là container; |
Đồng/container |
35.000 |
|
- Hàng hóa khác. |
Đồng/tấn |
4.000 |