Quyết định 25/2005/QĐ-UBND Ban hành bản quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức và biên chế của Uỷ ban Dân số và Trẻ em tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 25/2005/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/05/2005 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Phan Lâm Phương |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2005/QĐ-UB |
Đồng Hới, ngày 11 tháng 5 năm 2005 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 02/2004/TTLT-UBDSGDTE-BNV ngày 22/12/2004 của Liên tịch Uỷ ban Dân số gia đình và trẻ em Việt Nam- Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số gia đình và trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 1332/DSGDTE-TCCB ngày 28/12/2004 của Uỷ ban Dân số gia đình và trẻ em Việt Nam về tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số gia đình và trẻ em ở địa phương;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số gia đình và trẻ em tại Đề án số 32 ngày 17/02/2005 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 276/SNV ngày 31/3/2005,
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Uỷ ban Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2001/QĐ-UB ngày 24/10/2001 và Quyết định số 07/2002/QĐ-UB ngày 28/01/2002 của UBND tỉnh Quảng Bình và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn Phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
25/2005/QĐ-UB ngày 11/5/2005 của UBND tỉnh )
- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực dân số, gia đình, trẻ em, trên địa bàn tỉnh, về các dịch vụ công trong lĩnh vực dân số, gia đình, trẻ em; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam.
- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để giao dịch; trụ sở đóng tại Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em phù hợp với chương trình mục tiêu Quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội của địa phương.
3. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực quản lý dân số, gia đình và trẻ em đối với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về dân số, gia đình và trẻ em đã được phê duyệt và điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
5. Tổ chức công tác thông tin, truyền thông, giáo dục chính sách pháp luật và thông tin về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em.
6. Xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phối hợp với các ngành, tổ chức Chính trị - Xã hội, tổ chức xã hội ở tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ về dân số, gia đình, trẻ em và chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp sau khi được phê duyệt. Chỉ đạo, tổ chức các ngày kỷ niệm về dân số, gia đình và trẻ em và “tháng hàng động về trẻ em” trên địa bàn tỉnh.
7. Về Dân số:
7.1. Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh, việc sử dụng các phương tiện tránh thai và thuốc thiết yếu phục vụ dịch vụ kế hoạch hoá gia đình theo quy định của pháp luật.
7.2. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình và đăng ký dân số, tổng hợp phân tích tình hình về dân số.
7.3. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện mô hình nâng cao chất lượng dân số, sơ tổng kết, nhân rộng mô hình.
8. Về gia đình:
8.1. Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chuẩn mực về gia đình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và chuẩn mực của Việt Nam.
8.2. Chỉ đạo, tổ chức xây dựng mô hình gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững.