BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2486/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 04 TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHẨN ĐOÁN IN VITRO XÉT
NGHIỆM VI RÚT SARS-COV-2 ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 169/2018/NĐ-CP
ngày 31/12/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ Nghị định số 03/2020/NĐ-CP
ngày 01/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 68 Nghị định
số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế
đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 169/2018/NĐ-CP ngày 31/12/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Căn cứ ý kiến của Hội đồng tư vấn
cấp phép lưu hành trang thiết bị y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Trang
thiết bị và Công trình y tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này danh mục 04 trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro xét nghiệm vi
rút SARS-CoV-2 được cấp số đăng ký để phòng chống dịch COVID-19. Số đăng ký
có giá trị 12 tháng kể từ ngày cấp.
Điều 2. Chủ sở hữu số đăng ký,
cơ sở sản xuất trang thiết bị y tế tại Điều 1 có trách nhiệm:
1. Cung cấp trang thiết bị y tế theo
đúng các hồ sơ, tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế và phải đảm bảo thông tin đầy đủ,
chính xác về sản phẩm trên nhãn, trong tài liệu kèm theo trang thiết bị y tế
theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
2. Chịu trách nhiệm về chất lượng
trang thiết bị y tế được cấp số đăng ký, đảm bảo chất lượng xét nghiệm và bảo mật
thông tin bao gồm các công cụ tính toán phân tích số liệu;
3. Lập, duy trì hồ sơ theo dõi trang
thiết bị y tế và thực hiện truy xuất nguồn gốc trang thiết bị y tế;
4. Cảnh báo kịp thời, đầy đủ, chính
xác về nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người sử dụng, môi trường; cách
phòng ngừa cho người bán hàng và người tiêu dùng; cung cấp thông tin về yêu cầu
đối với việc vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng trang
thiết bị y tế;
5. Kịp thời ngừng lưu hành, thông báo
cho các bên liên quan và có biện pháp xử lý, khắc phục hoặc thu hồi trang thiết
bị y tế có lỗi. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi trang thiết
bị y tế có lỗi;
6. Tuân thủ quy định pháp luật, quyết
định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Trong quá trình sử dụng,
chủ sở hữu số đăng ký, cơ sở sản xuất và chủ sở hữu trang thiết bị y tế chẩn
đoán in vitro phải tiếp tục nghiên cứu, đánh giá hiệu quả chẩn đoán của sản phẩm
trên lâm sàng và kiểm tra với sản phẩm đối chứng; đồng thời tiếp tục hoàn thiện
sản phẩm và hồ sơ để được xem xét cấp số lưu hành theo quy định. Trong thời hạn
tối thiểu 60 ngày trước khi số đăng ký để phòng chống dịch COVID-19 hết hạn, chủ
sở hữu số đăng ký, cơ sở sản xuất và chủ sở hữu trang thiết bị y tế không hoàn
thiện hồ sơ để cấp số lưu hành theo quy định thì phải thực hiện lại từ đầu thủ
tục đề nghị cấp số lưu hành.
Chủ sở hữu số đăng ký trang thiết bị
y tế chẩn đoán in vitro có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo các nội dung nêu
trên 06 tháng một lần về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế. Nếu
chủ sở hữu trang thiết bị y tế không thực hiện báo cáo đánh giá hiệu quả chẩn
đoán của sản phẩm trên lâm sàng và hoàn thiện hồ sơ để cấp số đăng ký lưu hành
theo quy định, Bộ Y tế sẽ thu hồi số đăng ký để phòng chống dịch COVID-19 để đảm
bảo an toàn, hiệu quả trong công tác phòng, chống dịch COVID-19 .
Điều 4. Viện Kiểm định Quốc gia
Vắc xin và Sinh phẩm - Bộ Y tế có trách nhiệm giám sát, đánh giá về mặt chuyên
môn trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro được cấp số đăng ký tại Điều 1.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Giám đốc cơ sở đăng ký, chủ sở hữu trang thiết
bị y tế chẩn đoán in vitro nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Vụ Pháp chế, Cục Y tế dự phòng, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Thanh tra Bộ Y
tế;
- Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Viện Kiểm
định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y
tế;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Website của Bộ Y tế;
- Lưu; VT, TB-CT (4 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
DANH MỤC
04 TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHẨN ĐOÁN IN VITRO
XÉT NGHIỆM VI RÚT SARS-COV-2 ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2486/QĐ-BYT, ngày 20/5/2021)
1. Cơ sở đăng ký: Công ty TNHH
Medicon (Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Trường An, xã An
Khánh, huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội 13219, Việt Nam).
Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH
Medicon (Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Trường An, xã An
Khánh, huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội 13219, Việt Nam).
Chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Công ty TNHH Medicon (Cụm Công nghiệp Trường An, xã An
Khánh, huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội 13219, Việt Nam).
TT
|
Tên
trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
Chủng
loại
|
Mục
đích sử dụng
|
Loại
trang thiết bị y tế
|
Tuổi
thọ
|
Tiêu
chuẩn
|
Quy
cách đóng gói
|
Số
đăng ký
|
1
|
Khay thử xét nghiệm định tính kháng
thể IgM, IgG kháng vi rút SARS-CoV-2
|
Trueline
COVID-19 IgG/IgM Rapid Test
|
Định
tính phát hiện kháng thể (IgG/IgM) kháng vi rút SARS-CoV-2 trong máu toàn phần,
huyết thanh hoặc huyết tương người. Sản phẩm sử dụng trong giám sát huyết
thanh học, giám sát dịch tễ học xác định tình trạng
phơi nhiễm với SARS-CoV-2 và hỗ trợ chẩn đoán ở giai đoạn sau 7 ngày khởi
phát.
|
Loại
C
|
24
tháng
|
TCCS
|
Mã sản
phẩm: MICO-402 (A40): Hộp 40 xét nghiệm bao gồm: 40 Khay thử, 2 Lọ dung dịch
đệm, 1 Hướng dẫn sử dụng;
Mã sản
phẩm: MICO-402 (A20): Hộp
20 xét nghiệm bao gồm: 20 Khay thử,
1 Lọ dung dịch đệm, 1 Hướng dẫn sử dụng;
Mã sản
phẩm: MICO 402 (B40): Hộp 40 xét nghiệm bao gồm: 40 Khay thử, 2 Lọ dung dịch
đệm, 40 Kim chích máu, 40 Bông tẩm cồn, 1 Hướng dẫn sử dụng;
Mã sản
phẩm: MICO 402 (B20): Hộp 20 xét nghiệm bao gồm: 20 Khay thử, 1 Lọ dung dịch
đệm, 20 Kim chích máu, 20 Bông tẩm cồn, 1 Hướng dẫn sử dụng;
Mã sản
phẩm: MICO-402 (C20): Hộp 20 xét nghiệm bao gồm: 20 Khay thử, 1 Lọ dung dịch
đệm, 20 Pipet nhựa, 20 Kim chích máu, 20 Bông tẩm cồn,
1 Hướng dẫn sử dụng;
Mã sản
phẩm: MICO 402 (C01): Hộp 1 xét nghiệm bao gồm: 1 Khay thử, 1 Ống dung dịch đệm,
1 Pipet nhựa, 1 Kim chích máu, 1 Bông tẩm cồn, 1 Hướng dẫn sử dụng
|
TTB-
TT-08-21
|
2. Cơ sở đăng ký: Trung tâm Nghiên
cứu sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế (Địa chỉ: 135
Lò Đúc, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam).
Cơ sở sản xuất: Trung tâm Nghiên cứu
sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế (Địa chỉ: 418 Vĩnh
Hưng, Phường Thanh Trì, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam).
Chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc xin và sinh phẩm y tế (Địa chỉ: 135 Lò Đúc, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam).
TT
|
Tên
trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
Chủng
loại
|
Mục
đích sử dụng
|
Loại
trang thiết bị y tế
|
Tuổi thọ
|
Tiêu
chuẩn
|
Quy
cách đóng gói
|
Số
đăng ký
|
2
|
Bộ trang thiết bị y tế chẩn đoán in
vitro phát hiện kháng thể IgM kháng vi rút SARS-CoV-2
|
IVD.CoV-2
IgM
|
Phát
hiện kháng thể IgM kháng vi rút SARS-CoV-2 trong huyết thanh, huyết tương người
bằng phương pháp ELISA. Sản phẩm sử dụng trong giám sát huyết thanh học, giám
sát dịch tễ học xác định tình trạng phơi nhiễm với SARS-CoV-2 và hỗ trợ chẩn
đoán ở giai đoạn sau 7 ngày khởi phát.
|
Loại
C
|
06
tháng
|
TCCS
|
Hộp
96 xét nghiệm bao gồm: 01 Phiến vi lượng 96 giếng, 01 lọ PBS 20x, 01 tuýp Tween
20, 01 tuýp Skim milk, 01 tuýp chứng dương, 01 tuýp chứng âm, 01 tuýp cộng hợp
IgM, 01 tuýp cơ chất A, 01 tuýp cơ chất B, 01 lọ dung dịch dừng phản ứng và 01 tờ hướng dẫn sử dụng
|
TTB-
TT-09-21
|
3. Cơ sở đăng ký: Công ty Cổ phần Sao Thái Dương (Địa
chỉ: Số nhà 92, phố Vĩnh Hưng, phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam).
Cơ sở
sản xuất: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sao Thái Dương
tại Hà Nam (Địa chỉ: Khu công nghiệp Đồng Văn, phường Đồng
Văn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, Việt Nam)
Chủ sở hữu trang thiết bị y tế:
Công ty Cổ phần Sao Thái Dương (Địa chỉ: Số nhà 92, phố
Vĩnh Hưng, phường Vĩnh Hưng, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam)
TT
|
Tên
trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
|
Chủng
loại
|
Mục
đích sử dụng
|
Loại
trang thiết bị y tế
|
Tuổi thọ
|
Tiêu
chuẩn
|
Quy
cách đóng gói
|
Số
đăng ký
|
3
|
Bộ
trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro phát hiện RNA của vi rút SARS-CoV-2
|
RT-LAMP
COVID-19 KIT THAI DUONG Version 1.0
|
Phát
hiện vật liệu di truyền (RNA) của vi rút SARS-CoV-2. Xét nghiệm này được thực
hiện bằng phương pháp RT-LAMP từ mẫu dịch hầu họng hoặc mẫu dịch tỵ hầu người
sau khi tinh sạch. Kết quả của xét nghiệm này phải được phân tích cùng với tất
cả các kết quả xét nghiệm lâm sàng khác.
|
Loại
D
|
12
tháng
|
TCCS
|
Bộ
100 xét nghiệm gồm 02 hộp riêng biệt và 1 túi zip: Hộp Reagent Box chứa 02 ống
COVID-19 Mix, 1 ống Enzyme E1, 1 ống enzyme E2, 1 ống RNase Inhibitor, 1 ống nước, 2 ống dầu khoáng; Hộp chứng
dương chứa 1 ống chứng dương RNA; 1 túi Zip chứa 100 mảnh Parafin
|
TTB-
TT-10-21
|
4
|
Bộ
trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro phát hiện RNA của vi rút SARS-CoV-2
|
Real-time
RT-LAMP COVID-19 KIT THAI DUONG Version 6.0
|
Xét
nghiệm phát hiện RNA của vi rút SARS-CoV-2. Xét nghiệm này được thực hiện bằng
phương pháp Realtime RT-Lamp trên các mẫu dịch hầu họng, dịch tỵ hầu của người.
Kết quả của xét nghiệm này phải được phân tích cùng với
tất cả các kết quả xét nghiệm lâm sàng khác.
|
Loại
D
|
12
tháng
|
TCCS
|
Bộ
100 xét nghiệm gồm 2 hộp: Hộp Reagent Box chứa 2 ống Real-time COVID-19
PreMix, 1 ống Đầu dò, 1 ống Enzyme E1, 1 ống Enzyme E2,
1 ống Nước; Hộp Chứng dương chứa 1 ống Chứng dương RNA
|
TTB-
TT-11-21
|