ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
246/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 18 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN
HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015-2025” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
498/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg, ngày
14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025 ”;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi Hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 181/2018/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày
04/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai
đoạn 2015-2025” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Quyết định số 3210/QĐ-UBND ngày 24
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách năm 2022 đối với các sở, ban, ngành tỉnh, quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại
Tờ trình số 06/TTr-BDT ngày 10 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 -
2025” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang năm 2022 (đính kèm Kế hoạch số 04/KH-BDT ngày 10/01/2022 của Ban
Dân tộc tỉnh).
Điều 2. Ban Dân tộc tỉnh là cơ quan đầu mối; chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính và các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện các nội dung theo kế hoạch; quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng
định mức quy định; tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Ban Dân tộc,
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 của QĐ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh (03 bộ);
- LDVP;
- P: KGVX;TH;
- Lưu: VT, ckbich.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
|
UBND TỈNH
KIÊN GIANG
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/KH-BDT
|
Kiên Giang,
ngày 10 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015-2025” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 498/QĐ-TTG CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg, ngày
14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2025” (sau đây gọi tắt là Quyết định số 498/QĐ-TTg); Công văn số
1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn
2021-2025 (giai đoạn II); kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 04/3/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025” trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang; Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang, quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số 181/2018/NQ-HĐND ngày
14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, về quy định mức chi đào tạo bồi
dưỡng các bộ, công chức, viên chức tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 3210/QĐ-UBND
ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2022
đối với các sở, ban, ngành tỉnh. Ban Dân tộc xây dựng kế hoạch thực hiện năm
2022 trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức, ý thức pháp luật cho đồng
bào dân tộc thiểu số (DTTS) trên địa bàn tỉnh về Luật Hôn nhân và Gia đình,
thông qua đó, tạo sự đồng thuận trong xã hội, giúp cho đồng bào hiểu biết pháp
luật; tổ chức kết hôn đúng theo quy định, trên cơ sở đó, tạo được ý thức tự
giác và tích cực xóa bỏ các hủ tục lạc hậu, thay đổi hành vi trong hôn nhân của
đồng bào DTTS, góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
nâng cao chất lượng dân số, xây dựng hạnh phúc gia đình, bảo vệ giống nòi.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện Quyết định số
498/QĐ-TTg trên cơ sở đặc thù, địa bàn vùng DTTS, phù hợp với phong tục tập,quán,
trình độ dân trí của đồng bào DTTS ở từng địa phương.
Tăng cường; các hoạt động tuyên truyền, đề ra
biện pháp cụ thể; thiết thực, xây dựng mô hình phù hợp với tình hình địa
phương, triển khai thực hiện đem lại hiệu quả trên cơ sở thực hiện Kế hoạch số
41/KH-UBND ngày 04/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Đề
án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS
giai đoạn 2015-2025” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Tổ chức chu đáo, đảm bảo an toàn phòng, chống
dịch Covid-19 trong, các cuộc hội nghị tuyên truyền cho đồng bào dân tộc thiểu
số.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức hội nghị tập
huấn
1.1. Cấp tỉnh
Lồng ghép nội dung vào các hội nghị phổ biến,
tuyên truyền, giáo dục pháp luật, hội nghị tuyên truyền về Bình đẳng giới, hội
nghị phổ biến cung cấp thông tin cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số (người có uy tín) năm 2022.
1.2. Đối với cấp huyện
Phối hợp với các cơ quan có liên quan, lồng
ghép với công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật; hội nghị cung cấp thông
tin cho người có uy tín tại địa phương và một số hội nghị khác phù hợp với đối
tượng.
1.3. Cơ quan chủ trì thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân, các huyện, thành phố: Giang Thành, Hà Tiên, Kiên Lương, Hòn Đất,
Gò Quao, An Biên, Châu Thành, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng và thành
phố Rạch Giá.
1.4. Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Trung tâm
Trợ giúp pháp lý tỉnh.
1.5. Thời gian thực hiện: năm 2022.
2. Các hoạt động
tuyên truyền pháp luật
2.1. Tuyên truyền trực tiếp
- Lồng ghép nội dung vào hội nghị tuyên truyền
phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào DTTS, hội nghị tuyên truyền pháp luật
về bình đẳng giới gắn với công tác tuyên truyền về Luật Hôn nhân và Gia đình;
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trong đồng bào DTTS (người có uy tín, Achar,
Ban Quản trị các chùa Phật giáo hệ phái Nam tông Khmer, cán bộ, xã, ấp, tổ nhân
dân tự quản, tổ chức Đoàn Thanh niên, Chi hội phụ nữ...).
- Tuyên truyền, vận động thông qua hội nghị
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; qua các hoạt động tư vấn, trợ giúp
pháp lý miễn phí tại cộng đồng dân cư vùng đồng bào DTTS có nguy cơ tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống. Lồng ghép các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt
động hòa giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị của chính quyền, đoàn thể,
hoạt động ngoại khóa, sân khấu hóa trong các trường phổ thông dân tộc nội trú
trên địa bàn tỉnh và Trường Trung cấp Nghề Dân tộc nội trú..., các Câu lạc bộ
Thanh niên, các tổ, nhóm của Hội Liên hiệp Phụ nữ...
2.2. Tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin
Tuyên truyền trên Báo Kiên Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh huyện, Truyền thanh xã...
3. Xây dựng, triển
khai mô hình điểm và nhân rộng mô hình
3.1. Các hoạt động chủ yếu
- Tổ chức khảo sát mô hình để xây dựng mô
hình điểm Câu lạc bộ phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống vùng dân
tộc thiểu số.
- Thành lập Câu lạc bộ thanh niên quản lý xây
dựng mô hình mới.
- Tổ chức tập huấn cho thành viên Câu lạc bộ
để triển khai mô hình.
- Xây dựng, triển khai các hoạt động truyền
thông, tuyên truyền, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường
khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng can thiệp,
ngăn ngừa, giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng
bào DTTS.
- Tổ chức lấy ý kiến việc thực hiện đề án và
ý thức hiểu biết về phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống tại xã, ấp
và trường học.
- Sơ kết, tổng kết đánh giá thực hiện mô hình
điểm và nhân rộng mô hình.
3.2. Địa bàn thực hiện
- Hoạt động duy trì thực hiện mô hình: xã Định
An, huyện Gò Quao và xã Phú Lợi, huyện Giang Thành.
- Hoạt động xây dựng mô hình điểm mới: xã
Bình Giang, huyện Hòn Đất.
3.3. Thời gian thực hiện: năm 2022.
3.4. Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc chủ
trì phối hợp với Tỉnh đoàn và Ủy ban nhân dân các huyện có xây dựng mô hình điểm
triển khai xây dựng có hiệu quả mô hình điểm và nhân rộng các mô hình.
4. Tổ chức đánh giá
sơ kết và xây dựng kế hoạch tiếp theo
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành và các địa phương tổ chức hội nghị sơ kết, đánh giá kết quả triển
khai thực hiện và xây dựng kế hoạch của năm tiếp theo.
5. Triển khai thực hiện
công tác đảm bảo an toàn phòng, chống dịch Covid-19
- Tổ chức chu đáo công tác đảm bảo an toàn
phòng, chống dịch Covid-19 trong các cuộc hội nghị tuyên truyền cho đồng bào
dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh..
III. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách
nhà nước đảm bảo. Quản lý và sử dụng ngân sách thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước.
- Tổng kinh phí được bố trí thực hiện là
63.000.000 đồng bằng chữ: Sáu mươi ba triệu đồng (có dự toán kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Chính sách dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng
nhân dân - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc các Sở,
ban ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tham mưu sở, tổng kết; tham mưu báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
- Xây dựng kinh phí đảm bảo thực hiện theo kế
hoạch và thanh quyết toán đúng theo quy định.
2. Văn phòng
- Tham mưu chuẩn bị các điều kiện về kinh
phí, in ấn tài liệu tuyên truyền, bố trí phương tiện để tổ chức hội nghị tập huấn,
hội nghị tuyên truyền, xây dựng mô hình điểm, các cuộc kiểm tra, giám sát, khảo
sát tình hình ở các địa phương.
- Hướng dẫn nghiệp vụ về công tác thanh quyết
toán kinh phí: kịp thời đúng quy định theo Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
3. Phòng Thanh tra
Tham mưu Lãnh đạo ban tổ chức công tác kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch,
4, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung hoạt động trong Kế hoạch có liên quan đến địa phương là vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Chỉ đạo triển khai nhân rộng mô hình và quản
lý mô hình, nắm bắt tình hình nguy cơ tảo hôn, kết hôn cận huyết thống, tổ chức,
các hoạt động tuyên truyền, tư vấn tại địa phương hiệu quả, thiết thực.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân, cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu
số giai đoạn 2015-2025” trên địa bàn tỉnh Kiến Giang năm 2022.
Nơi nhận:
-
UBND tỉnh (để phê duyệt);
- Sở Tài chính (để thẩm định);
- UBND các huyện, TP (phối hợp TH);
- Trưởng ban và các PTB;
- Phòng CSDT, VP, T.Tra;
- Lưu VT.
|
TRƯỞNG BAN
Danh Phúc
|
Tên đơn vị: Ban Dân tộc tỉnh Kiên
Giang
BẢNG
DỰ TRÙ KINH PHÍ
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015-2025” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 498/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 04/KH-BDT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Ban Dân tộc tỉnh
Kiên Giang)
Đơn vị tính:
đồng
STT
|
NỘI DUNG
CHI
|
Thuyết minh
cơ Sở tính
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
I
|
Khảo sát xây dựng mô hình
|
|
2.070.000
|
|
|
Chi tiền xăng xe cơ quan hoặc hợp đồng thuê
xe
|
30 lít x
25.000 đồng/ngày
|
750.000
|
|
|
Công tác phí (06 người gồm: Lãnh đạo, công
chức BDT và Tỉnh đoàn)
|
6 người x
120.000 đồng
|
720.000
|
|
|
Tiền nước uống trao đổi công việc với địa
phương
|
12 người x
20.000 đồng
|
240.000
|
|
|
Tài liệu
|
12 bộ x
30.000 đồng
|
360.000
|
|
II
|
Xây dựng Mô hình ra mắt Câu lạc bộ
TN xã Bình Giang, huyện Hòn Đất thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống"
|
|
12.270.000
|
|
a
|
Ra mắt Mô hình
|
|
5.070.000
|
|
|
Phô tô tài liệu và sơ mi, tập, viết
|
30.000 đồng
x 30 bộ
|
900.000
|
|
|
Sổ tay tuyên truyền cơ sở
|
20.000 đồng
x 30 bộ
|
600.000
|
|
|
Thuê hội trường Maket, băng rôn, khẩu hiệu
|
|
1.500.000
|
|
|
Chi tiền xăng xe cơ quan hoặc thuê xe
|
30 lít x
25.000 đồng/ngày
|
750.000
|
|
|
Công tác phí (06 người gồm: Lãnh đạo, công
chức BDT và Tỉnh đoàn)
|
|
720.000
|
|
|
Nước uống
|
30 đại biểu
x 20.000 đồng
|
600.000
|
|
b
|
Tổ chức hội nghị tập huấn
|
|
7.200.000
|
|
|
Phô tô tài liệu và sơ mi, tập, viết
|
30.000 đồng
x 20 bộ
|
600.000
|
|
|
Báo cáo viên
|
1.200.000 đồng
x 02 buổi
|
2.400.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng
lương
|
20 đại biểu
x 120.000 đồng
|
2.400.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền xe cho đại biểu không hưởng
lương
|
20 đại biểu
x 50.000 đồng
|
1.000.000
|
|
|
Nước uống
|
20 đại biểu
x 40.000 đồng
|
800.000
|
|
III
|
Hoạt động Mô hình Câu lạc bộ
|
|
23.600.000
|
|
a
|
Hoạt động Mô hình Câu lạc bộ xã Định
An, huyện Gò Quao; xã Phú Lợi, huyện Giang Thành; xã Bình
|
|
16.800.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn và nước uống cho thành viên
02 Câu lạc bộ hoạt động
|
4 ngày x
80.000 đồng/ngày x 40 đại biểu
|
12.800.000
|
|
|
Văn phòng phẩm khảo sát tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống ở các ấp của 2 xã
|
|
4.000.000
|
|
b
|
Hoạt động Mô hình Câu lạc bộ xã Bình
Giang, huyện Hòn Đất
|
|
6.800.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn và nước uống cho thành viên
Câu lạc bộ hoạt động
|
3 ngày x
80.000 đồng/ngày x 20 đại biểu
|
4.800.000
|
|
|
Văn phòng phẩm khảo sát tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống ở các ấp
|
|
2.000.000
|
|
IV
|
Sơ kết các hoạt động của Mô hình
|
|
8.870.000
|
|
|
Thuê hội trường, Maket tổ chức 01 địa điểm
|
1.000.000 đồng
|
1.000.000
|
|
|
Tài liệu sơ kết
|
20.000 đồng
x 50 đại biểu
|
1.000.000
|
|
|
Tiền nước uống đại biểu dự hội nghị 1 buổi
|
50 đại biểu
x 20.000 đồng
|
1.000.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng
lương
|
40 đại biểu
x 60.000 đồng
|
2.400.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền xe cho thành viên dự hội nghị
|
50.000 đồng
x 40 đại biểu
|
2.000.000
|
|
|
Tiền xăng xe tổ chức hội nghị sơ kết
|
30 lít x
25.000 đồng/ngày
|
750.000
|
|
|
Công tác phí (06 người gồm: Lãnh đạo, công
chức BDT và Tỉnh đoàn)
|
|
720.000
|
|
V
|
Tổ chức hội nghị tập huấn cho Câu lạc
bộ xã Định An, huyện Gò Quao, xã Phú Lợi, huyện Giang Thành
|
|
10.530.000
|
|
|
Phô tô tài liệu và sơ mi, tập, viết
|
30.000 đồng
x 40 bộ
|
1.200.000
|
|
|
Báo cáo viên
|
1.200.000 đồng
x 02 buổi
|
2.400.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng
lương
|
40 đại biểu
x 60.000 đồng
|
1.200.000
|
|
|
Nước uống
|
40 đại biểu
x 20.000 đồng
|
800.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền xe cho đại biểu không hưởng
lương
|
40 đại biểu
x 50.000 đồng
|
2.000.000
|
|
|
Tiền xăng xe tổ chức hội nghị sơ kết
|
50 lít x
25.000 đồng/ngày
|
1.250.000
|
|
|
Công tác phí (06 người gồm: Lãnh đạo, công
chức BDT và Tỉnh đoàn)
|
|
1.680.000
|
|
VI
|
Phòng, chống Covid-19
|
|
2.480.000
|
|
|
Kít tes Covid-19
|
21 x
100.000
|
2.100.000
|
|
|
Cồn khử khuẩn
|
2 chai
|
140.000
|
|
|
Khẩu trang
|
6 hộp
|
240.000
|
|
VII
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
|
3.180.000
|
|
|
Công tác phí
|
|
1.680.000
|
-
|
|
Tiền xăng xe
|
25.000 đồng/lít
x 60 lít
|
1.500.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
63.000.000
|
|
Viết bằng chữ:
Sáu mươi ba triệu đồng chẵn./.