Quyết định 2455/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng năm 2022
Số hiệu | 2455/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Nguyễn Đức Thọ |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2455/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 28 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kết luận số 104-KL/TU ngày 25/6/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về việc tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 06/01/2009 của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương, giải pháp tăng cường quản lý nhà nước, phát triển thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, bất động sản thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc Thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng năm 2021;
Xét báo cáo và đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 2139/SXD-QLN ngày 02/6/2022; số 2784/SXD-QLN ngày 12/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng năm 2022 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
a. Giao Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các Sở, Ban, ngành có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch phát triển nhà ở; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện.
- Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Chủ trì thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở, triển khai các chính sách và giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách, kế hoạch phát triển nhà ở; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định (nếu cần thiết).
b. Các Sở, Ban ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các quận, huyện triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở nếu có vướng mắc báo cáo Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
c. Các tổ chức đoàn thể:
Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng năm 2022, tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2455/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 28 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kết luận số 104-KL/TU ngày 25/6/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về việc tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 06/01/2009 của Ban Thường vụ Thành ủy về chủ trương, giải pháp tăng cường quản lý nhà nước, phát triển thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, bất động sản thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc Thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng năm 2021;
Xét báo cáo và đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 2139/SXD-QLN ngày 02/6/2022; số 2784/SXD-QLN ngày 12/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng năm 2022 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
a. Giao Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các Sở, Ban, ngành có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch phát triển nhà ở; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện.
- Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Chủ trì thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở, triển khai các chính sách và giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách, kế hoạch phát triển nhà ở; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định (nếu cần thiết).
b. Các Sở, Ban ngành liên quan:
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các quận, huyện triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở nếu có vướng mắc báo cáo Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
c. Các tổ chức đoàn thể:
Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng năm 2022, tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022
I. Tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2021
1. Các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm đã phê duyệt
2. Tổng kết thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021
II. Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2022
1. Kế hoạch phát triển nhà ở thương mại
2. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội
3. Kế hoạch xây dựng cải tạo chung cư cũ
4. Phát triển nhà ở dân tự xây
5. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
6. Diện tích đất để xây dựng nhà ở năm 2022
7. Nguồn vốn thực hiện
CHƯƠNG II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
PHỤ LỤC I: DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
1. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐÃ CHẤP THUẬN CHỦ CHƯƠNG ĐẦU TƯ (ĐANG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HOẶC ĐANG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ)
2. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI
PHỤ LỤC II: DANH MỤC BỔ SUNG VỊ TRÍ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
1. DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KĐT, KDC
2. DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
3. DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN THỰC HIỆN DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ, ĐẤU GIÁ ĐẤT (CÓ ĐẦU TƯ XD HTKT) CHO DÂN TỰ XD
KĐT |
Khu đô thị |
KDC |
Khu dân cư dân cư |
TĐC |
Tái định cư |
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/11/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015;
- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BXD ngày 14/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc hợp nhất Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành 1 số điều của Luật Nhà ở
- Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BXD ngày 24/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc hợp nhất Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
- Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của HĐND thành phố về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030.
- Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 của HĐND thành phố về Đề án xây dựng nhà ở xã hội kết hợp giải quyết nhà ở cho các hộ dân sinh sống tại các chung cư cũ trên địa bàn thành phố.
- Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của UBND thành phố về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 và năm 2030.
- Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của UBND thành phố Hải Phòng về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 10/08/2021 của UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng năm 2021.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022
I. Tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2021
1. Các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm đã phê duyệt
Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong năm 2022 căn cứ theo chỉ tiêu phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 được phê duyệt. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở được phê duyệt tại Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 và Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 10/08/2021 của UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng năm 2021 cụ thể như sau:
CHỈ
TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐẾN NĂM 2025 VÀ NĂM 2021
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày
27/10/2020 và Quyết định số 2259/QĐ-UBND ngày 10/08/2021 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng)
STT |
Chỉ tiêu phấn đấu đạt được |
Đến năm 2025 |
Năm 2021 |
1 |
Diện tích nhà ở bình quân |
28,3 m2/người |
25,7 m2/người |
2 |
Diện tích nhà ở tăng thêm toàn thành phố |
10.755.000 m2 sàn |
1.891.314 m2 sàn |
a) Nhà ở thương mại |
2.500.000 m2 sàn |
420.652 m2 sàn |
|
b) Nhà ở xã hội |
605.770 m2 sàn |
11.700 m2 sàn |
|
c) Cải tạo chung cư cũ |
354.420 m2 sàn |
0 |
|
d) Nhà ở người dân tự xây dựng |
7.294.810 m2 sàn |
1.458.962 m2 sàn |
2. Tổng kết thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021
2.1. Kết quả công tác phát triển nhà ở theo dự án
* Dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoàn thành trong năm 2021
Do ảnh hưởng dịch bệnh Covid 19, năm 2021 trên địa bàn thành phố có 12 dự án đầu tư xây dựng nhà ở (10 dự án nhà ở thương mại, KĐT, KDC; 02 dự án nhà ở xã hội) có sản phẩm hoàn thành đưa vào sử dụng, tổng quy mô cung ứng khoảng 218.517 m2 sàn, tương ứng 1.486 căn nhà.
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÓ SẢN PHẨM ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG NĂM 2021
STT |
Dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Hoàn thành năm 2021 |
|
Diện tích (m2 sàn) |
Số căn (căn) |
||||
|
Toàn thành phố |
|
218.517 |
1.486 |
|
I |
Quận Hồng Bàng |
|
56.756 |
312 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở Him Lam - Hùng Vương, tuyến đường nối QL5 mới và QL5 cũ |
Công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng |
Quốc lộ 5, Hùng Vương |
40.374 |
197 |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu chung cư cao tầng để bán và cho thuê, tòa nhà văn phòng cho thuê |
Công ty TNHH Đầu tư Grand Pacific |
Số 2A Sở Dầu, Hồng Bàng |
12.896 |
99 |
3 |
Dự án Hoàng Huy - Sở Dầu |
CTCP xây dựng Đại Thịnh Vượng |
Số 2A Sở Dầu, Hồng Bàng |
3.486 |
16 |
II |
Quận Lê Chân |
|
|
36.000 |
474 |
1 |
Chung cư Chiyoda (Lô A thuộc lô CT3 của dự án phát triển khu đô thị ven sông) |
Công ty TNHH Chiyoda Việt Nam |
Tại phường Vĩnh Niệm |
36.000 |
474 |
III |
Quận Hải An |
|
|
13.293 |
21 |
1 |
Dự án khu nhà ở tại phường Đằng Hải- Nam Hải |
Công ty CP Phúc Lộc |
phường Đằng Hải- Nam Hải |
13.293 |
21 |
IV |
Quận Đồ Sơn |
|
|
18.426 |
91 |
1 |
Dự án Khu đô thị du lịch Đồ Sơn |
Cty CP Ngân Anh |
Ngọc Xuyên, Ngọc Hải |
18.426 |
91 |
V |
Huyện Thủy Nguyên |
|
57.601 |
288 |
|
1 |
Dự án Sakura Garden |
Công ty TNHH VSIP Hải Phòng |
Khu đô thị công nghiệp VSIP, Thủy Nguyên |
29.753 |
149 |
2 |
Dự án nhà ở Việt Nhân 1 |
Công ty TNHH VSIP Hải Phòng |
Khu đô thị công nghiệp VSIP, Thủy Nguyên |
27.848 |
139 |
VI |
Huyện An Dương |
|
|
16.646 |
201 |
1 |
Dự án ĐTXD Khu đô thị dịch vụ thương mại và nhà ở công nhân Tràng Duệ (quy mô 42,08ha) |
Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Sài Gòn - Hải Phòng |
xã Lê Lợi và xã Quốc Tuấn |
4.946 |
16 |
2 |
Khu nhà ở cho người thu nhập thấp |
Công ty TNHH PRUKSA Việt Nam |
Xã An Đồng |
6.300 |
90 |
3 |
Đầu tư khu nhà ở xã hội tại xã An Đồng, huyện An Dương |
CTCP dịch vụ đầu tư tài chính Hoàng Huy |
Xã An Đồng - Huyện An Dương |
5.400 |
95 |
VII |
Huyện Cát Hải |
|
|
19.795 |
99 |
1 |
Khu đô thị du lịch Cái Giá (Cát Bà Amatina) |
Cty Vinaconex - ICT |
Cái Giá, Cát Bà |
19.795 |
99 |
* Dự án đầu tư xây dựng nhà ở mới chấp thuận chủ trương đầu tư trong năm 2021:
Kết quả thực hiện trong năm 2021: Do ảnh hưởng dịch bệnh Covid 19, chỉ có 10 dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được chấp thuận chủ trương (không bao gồm quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư) với tổng quy mô 32,50 ha; trong đó:
DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG TRONG NĂM 2021
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất (ha) |
I |
Toàn thành phố |
|
32,50 |
1.1 |
Xây dựng công trình đa chức năng (đất ở kết hợp thương mại, dịch vụ) tại số 4 Trần Phú |
Số 4 Trần Phú, Ngô Quyền |
1,34 |
1.2 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và khu nhà ở hồ điều hòa Tây Sơn thuộc công viên rừng Thiên Văn |
Phường Trần Thành Ngọ, Kiến An |
7,11 |
1.3 |
Dự án Phát triển khu dân cư tại thị trấn Vĩnh Bảo |
Xứ đồng Cửa Đông, Cửa Tây, thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo |
9,80 |
1.4 |
Dự án xây dựng khu nhà ở thương mại tại lô N/29-15 A và N/29-16 trên địa bàn phường Kênh Dương |
Tổ 11 phường Kênh Dương, quận Lê Chân |
0,69 |
1.5 |
Dự án Khu phức hợp Vương miện kim cương Hải Phòng (Diamond Crown Complex Hai Phong) |
Lô số 01/8B Khu đô thị mới Ngã 5 - Sân bay Cát Bi, phường Đông Hải 1, quận Hải An |
1,29 |
1.6 |
Dự án Khu nhà ở tại phường Minh Đức, quận Đồ Sơn |
Phường Minh Đức, Đồ Sơn |
1,31 |
1.7 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại xứ đồng Kênh, thôn Lê Sáng, xã An Hồng |
Xứ đồng Kênh, thôn Lê Sáng, xã An Hồng, huyện An Dương |
4,80 |
1.8 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại khu Quai Chào, thôn Trạm Bạc, xã Lê Lợi |
Khu Quai Chảo, thôn Trạm Bạc, xã Lê Lợi, huyện An Dương |
1,45 |
1.9 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại khu Ải Bà Chúc, thôn Trạm Bạc, xã Lê Lợi |
Khu Ải Bà Chúc, thôn Trạm Bạc, xã Lê Lợi, huyện An Dương |
2,92 |
1.10 |
Dự án phát triển nhà ở, chỉnh trang đô thị tại số 80 Hạ Lý, phường Hạ Lý |
Số 80 Hạ Lý, phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng |
1,80 |
2.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2021
Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong năm 2021:
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021
(Chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2021 ban hành Kèm
theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng)
STT |
Chỉ tiêu phấn đấu đạt được |
Chỉ tiêu năm 2021 theo kế hoạch đề ra |
Kết quả thực hiện đến hết năm 2021 |
1 |
Diện tích nhà ở bình quân |
25,7 m2/người |
25,7 m2/người |
2 |
Diện tích nhà ở tăng thêm toàn thành phố |
1.891.314 m2 sàn |
1.758.517 m2 sàn |
a) Nhà ở thương mại |
420.652 m2 sàn |
206.817 m2 sàn |
|
b) Nhà ở xã hội |
11.700 m2 sàn |
11.700 m2 sàn |
|
|
c) Nhà ở dân tự xây |
1.458.962 m2 sàn |
1.540.000 m2 sàn |
Như vậy, đến hết năm 2021, kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở theo Quyết định số 3286/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng cơ bản đã đạt và vượt so với kế hoạch, cụ thể:
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở thương mại đạt 49,17% so với mục tiêu đề ra (206.817/420.652 m2 sàn.)
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội đạt 100% so với mục tiêu đề ra (11.700/11.700 m2 sàn )
- Chỉ tiêu xây dựng cải tạo chung cư cũ: Chưa đạt.
Trong năm 2021, việc cải tạo chung cư cũ gặp nhiều khó khăn, kết quả sử dụng quỹ đất mời gọi đầu tư còn hạn chế.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đạt và vượt so với mục tiêu đề ra (1,54 triệu/1,45 triệu m2 sàn).
- Đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân toàn thành phố 25,7/25,7 m2/người.
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tăng thêm toàn thành phố đạt 93% so với mục tiêu đề ra (1,75 triệu/1,89 triệu m2 sàn).
- Tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 100%. Không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.
II. Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2022
Kế hoạch phát triển nhà ở theo các loại hình năm 2022 như sau:
Diện tích nhà ở bình quân đạt 26,18 m2/người. Phấn đấu nâng cao chất lượng nhà ở (diện tích sàn nhà ở tối thiểu đạt 10,7 m2 sàn/người).
Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm là 2.385.387 m2; trong đó:
- Diện tích sàn nhà ở thương mại hoàn thành là 645.289 m2.
- Diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành là 76.901 m2.
- Diện tích sàn nhà ở hoàn thành của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng là 1.663.200 m2.
Diện tích sàn hoàn thành các loại hình nhà ở năm 2022
Đơn vị: m2 sàn
STT |
Loại nhà ở |
Giai đoạn 2021-2025 |
Năm 2022 |
||
Diện tích |
Số căn |
Diện tích |
Số căn |
||
I |
Nhà ở thương mại |
2.500.000 |
14.155 |
645.287 |
3.604 |
1 |
Hoàn thành từ DADXD |
1.790.539 |
7.402 |
645.286 |
3.604 |
2 |
Hoàn thành từ dự án phát triển mới |
709.461 |
6.753 |
|
|
II |
Nhà ở xã hội |
605.770 |
10.140 |
76.901 |
927 |
1 |
Hoàn thành từ DADXD |
224.747 |
2.215 |
76.901 |
927 |
2 |
Hoàn thành từ dự án phát triển mới |
381.023 |
7.925 |
|
|
III |
Xây dựng cải tạo chung cư cũ (Chương trình mục tiêu) |
354.420 |
5.402 |
0 |
0 |
1 |
Hoàn thành từ DADXD |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Hoàn thành từ dự án phát triển mới |
354.420 |
5.402 |
0 |
0 |
IV |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
7.294.810 |
60.790 |
1.663.200 |
13.860 |
1 |
Trong khu dân cư hiện hữu |
7.294.810 |
60.790 |
1.663.200 |
13.860 |
|
Tổng |
10.755.000 |
90.487 |
2.385.388 |
18.391 |
Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở thấp tầng, nhà chung cư) hoàn thành trong năm 2022:
- Nhà ở chung cư hoàn thành 244.377 m2 sàn (chiếm 9%).
- Nhà ở thấp tầng hoàn thành 2.141.011 m2 sàn (chiếm 90%).
Chỉ tiêu tổng diện tích sàn nhà ở, diện tích nhà ở bình quân năm 2022 như sau:
Năm |
Dân số (người) |
DTBQ (m2/người) |
Tổng diện tích (m2) |
2020 |
2.053.493 |
25,2 |
51.748.024 |
2021 |
2.080.488 |
25,69 |
53.440.134 |
2022 |
2.107.483 |
26,18 |
55.176.888 |
2023 |
2.134.478 |
26,79 |
57.174.178 |
2024 |
2.161.473 |
27,61 |
59.673.825 |
2025 |
2.188.468 |
28,30 |
61.933.653 |
1. Kế hoạch phát triển nhà ở thương mại
Giai đoạn 2021 - 2025, hoàn thành khoảng 2.500.000 m2 sàn nhà ở thương mại xây dựng mới, trong đó:
+ Có 1.790.539 m2 sàn hoàn thành từ các dự án đang triển khai xây dựng (đã có văn bản chấp thuận đầu tư), danh sách và quy mô hoàn thành của từng dự án tại Phụ lục I của kế hoạch.
+ Có 709.461 m2 sàn hoàn thành từ các dự án đang kêu gọi đầu tư phát triển mới (hiện tại chưa có văn bản chấp thuận đầu tư).
Trong quá trình tổng kết, xây dựng kế hoạch hàng năm, tùy thuộc quy mô hoàn thành từ các dự án đang triển khai[1] để kêu gọi đầu tư, đảm bảo đạt mục tiêu 2.500.000 m2 sàn hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025.
Năm 2022, dự kiến diện tích sàn nhà ở thương mại hoàn thành 645.287 m2 sàn nhà ở từ các dự án đang xây dựng. Năm 2022 tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án mới để hoàn thành mục tiêu đề ra theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021- 2025 và Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030.
2. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội
Giai đoạn 2021 - 2025 phát triển nhà ở xã hội xây dựng mới, hoàn thành khoảng 605.770 m2 sàn, trong đó:
- Có 224.747 m2 sàn hoàn thành từ các dự án nhà ở xã hội đang triển khai xây dựng (đã có văn bản chấp thuận đầu tư), danh sách và quy mô hoàn thành của từng dự án tại Phụ lục I của kế hoạch.
- Có 381.023 m2 sàn hoàn thành từ các dự án nhà ở xã hội đang kêu gọi đầu tư phát triển mới (hiện tại chưa có văn bản chấp thuận đầu tư).
Trong quá trình tổng kết, xây dựng kế hoạch hàng năm, tùy thuộc quy mô hoàn thành từ các dự án đang triển khai[2] để kêu gọi đầu tư, đảm bảo đạt mục tiêu 605.770 m2 sàn hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025.
Năm 2022, dự kiến diện tích sàn nhà ở xã hội hoàn thành 76.901 m2 sàn nhà ở (trong đó có khoảng 16.796 m2 sàn nhà ở xã hội cho thuê). Năm 2022 tiếp tục kêu gọi đầu tư các dự án mới để hoàn thành mục tiêu đề ra theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030.
3. Kế hoạch xây dựng cải tạo chung cư cũ
Thực hiện Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ (nay được thay thế bởi Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ), thành phố đã triển khai phá dỡ 18 chung cư, quy mô 973 căn hộ (01 chung cư U19 Lam Sơn; 03 chung cư U1, U2, U3 Lê Lợi; 14 khu chung cư Đồng Quốc Bình) để xây mới 07 chung cư (gồm 01 tòa tại vị trí U19 Lam Sơn; 02 tòa N1, N2 tại vị trí U1, U2, U3 Lê Lợi; 04 tòa chung cư Đồng Quốc Bình), với tổng số 2.654 căn hộ; cụ thể:
- Năm 2017: Xây dựng khu chung cư U19 Lam Sơn (phá dỡ 01 chung cư cũ 03 tầng, quy mô 43 căn hộ để xây dựng chung cư mới cao 05 tầng, quy mô 56 căn hộ);
- Năm 2018: Xây dựng khu chung cư N1+N2 Lê Lợi (phá dỡ 03 chung cư cũ 03 tầng, quy mô 103 căn hộ để xây dựng 02 chung cư mới cao 06 tầng, quy mô 126 căn hộ);
- Năm 2018-2021: Xây dựng chung cư HH3-HH4 Đồng Quốc Bình (phá dỡ 04 chung cư cũ 05 tầng, quy mô 314 căn hộ để xây dựng 02 tòa chung cư mới cao 29 tầng, quy mô 1.456 căn hộ);
- Năm 2019-2022: Xây dựng chung cư HH1-HH2 Đồng Quốc Bình (phá dỡ 10 chung cư cũ 03 tầng, quy mô 513 căn hộ để xây dựng 02 tòa chung cư mới cao 29 tầng, quy mô 1.016 căn hộ); Hiện tại, công trình đã thi công xong phần thô, đang triển khai thi công phần hoàn thiện. Dự kiến bàn giao công trình đưa vào sử dụng trong năm 2022.
4. Phát triển nhà ở dân tự xây
Dự kiến giai đoạn 2021 - 2025 nhà ở dân tự xây đạt 7,29 triệu m2 sàn nhà ở. Trong đó năm 2022 đạt 1,66 triệu m2 sàn nhà ở.
5. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
Căn cứ số liệu báo cáo của Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố và số liệu khảo sát thực tế các dự án, vị trí, khu vực phát triển nhà ở bao gồm:
- 49 vị trí đang triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, chủ yếu tập trung tại quận Hải An (10 dự án), huyện Thủy Nguyên (08 dự án).
- 429 vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận huyện tại Phụ lục II của Kế hoạch.
(Số lượng vị trí này có thể thay đổi, cập nhật, bổ sung trong kế hoạch hàng năm để phù hợp với tình hình phát triển thực tế)
Cụ thể số lượng các vị trí, khu vực tại các đơn vị hành chính như sau:
STT |
Đơn vị |
Dự án đang triển khai |
Tổng số |
Vị trí dự kiến phát triển |
Tổng số |
|||
Dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở |
Dự án nhà ở xã hội |
Dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở |
Dự án nhà ở xã hội |
Dự án phục vụ tái định cư |
||||
|
Thành phố |
44 |
5 |
49 |
171 |
49 |
209 |
429 |
1 |
Quận Hồng Bàng |
5 |
0 |
5 |
16 |
- |
6 |
22 |
2 |
Quận Ngô Quyền |
2 |
1 |
3 |
10 |
2 |
3 |
15 |
3 |
Quận Lê Chân |
7 |
0 |
7 |
9 |
2 |
1 |
12 |
4 |
Quận Hải An |
8 |
2 |
10 |
14 |
5 |
12 |
31 |
5 |
Quận Kiến An |
2 |
0 |
2 |
10 |
2 |
9 |
21 |
6 |
Quận Đồ Sơn |
4 |
0 |
4 |
6 |
- |
5 |
11 |
7 |
Quận Dương Kinh |
1 |
1 |
2 |
12 |
1 |
55 |
68 |
8 |
Huyện Thủy Nguyên |
8 |
0 |
8 |
21 |
6 |
12 |
39 |
9 |
Huyện An Dương |
5 |
1 |
6 |
34 |
4 |
1 |
39 |
10 |
Huyện An Lão |
0 |
0 |
0 |
4 |
5 |
58 |
67 |
11 |
Huyện Kiến Thụy |
0 |
0 |
0 |
16 |
- |
14 |
30 |
12 |
Huyện Tiên Lãng |
0 |
0 |
0 |
8 |
4 |
11 |
23 |
13 |
Huyện Vĩnh Bảo |
1 |
0 |
1 |
7 |
- |
21 |
28 |
14 |
Huyện Cát Hải |
1 |
0 |
1 |
4 |
- |
1 |
5 |
15 |
Huyện Bạch Long Vĩ |
0 |
0 |
0 |
- |
- |
- |
0 |
16 |
Các vị trí phát triển nhà ở xã hội (theo quy hoạch) tại các Khu/Cụm công nghiệp |
0 |
0 |
0 |
- |
18 |
- |
18 |
(Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Kế hoạch)
6. Diện tích đất để xây dựng nhà ở năm 2022
- Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở năm 2022 như sau:
Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở năm 2022
Đơn vị: ha
STT |
Loại hình nhà ở |
Quỹ đất ở để xây dựng nhà ở năm 2022[3] |
Quỹ đất phát triển nhà ở theo dự án mới năm 2022 |
1 |
Nhà ở thương mại |
513,6 |
1.284,1 |
2 |
Nhà ở xã hội |
29,3 |
73,2 |
3 |
Nhà ở theo chương trình mục tiêu |
1,0 |
2,5 |
4 |
Nhà ở công vụ |
- |
- |
5 |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
521,0 |
1.302,5 |
|
Tổng cộng |
1.064,9 |
2.662,2 |
Cùng với các dự án khu đô thị đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và chấp thuận đầu tư các dự án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát triển nhà ở.
Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
Khuyến khích các chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và được phép khai thác quỹ đất để xây dựng nhà ở, công trình hạ tầng xã hội.
Thực hiện xây dựng, rà soát quy hoạch sử dụng đất trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở; đối với khu vực nội đô có mật độ dân cư lớn ưu tiên dành quỹ đất thực hiện việc đầu tư xây dựng nhà chung cư để bố trí tái định cư, tạm cư cho các hộ dân nằm trong diện phải giải tỏa, chỉnh trang đô thị.
Căn cứ Suất vốn đầu tư xây dựng nhà ở theo Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ Xây dựng và diện tích tăng thêm của các loại nhà ở trong năm 2022, dự báo nhu cầu nguồn vốn đầu tư nhà ở toàn thành phố trong năm 2022 như sau:
Dự báo nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong năm 2022
STT |
Loại nhà ở |
Công trình điển hình |
Chỉ tiêu nhà ở tăng thêm 2022 (m2) |
Vốn năm 2022 (tỷ đồng) |
I |
Nhà ở thương mại |
40% nhà ở riêng lẻ, 60% nhà ở chung cư từ 15 đến 20 tầng có 2 tầng hầm |
645.286 |
6.615 |
II |
Nhà ở xã hội |
Nhà ở chung cư 10 đến 15 tầng có 1 tầng hầm |
76.901 |
814 |
III |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, BTCT |
1.663.200 |
12.191 |
|
Tổng |
|
2.385.387 |
19.620 |
Các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn thành phố dự kiến bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, .v.v..;
- Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình;
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội vv...
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
1.1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện theo định kỳ.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các quận, huyện tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên công thông tin điện tử.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, yêu cầu các địa phương và chủ đầu tư báo cáo theo định kỳ, tổng kết tiến độ thực hiện của các dự án đang triển khai, đánh giá quy mô diện tích sàn đã hoàn thành trong năm 2022, khả năng cung ứng của các dự án cho giai đoạn sau, trên cơ sở đó kêu gọi đầu tư phát triển các dự án phát triển nhà ở để đảm bảo diện tích sàn nhà ở hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025 đạt mục tiêu đã đề ra.
- Đánh giá kết quả thực hiện năm 2022 và nghiên cứu xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với nhu cầu thực tiễn và thị trường.
- Tham mưu thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn thông qua tổ chức xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở và phát triển có kiểm soát thị trường bất động sản.
- Tham mưu tiếp tục đẩy mạnh việc phân quyền, cải cách hành chính liên quan đến phát triển nhà ở.
- Quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên hệ thống website: www.bds.xaydung.gov.vn.
1.2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu việc bố trí kế hoạch vốn phát triển nhà ở, đặc biệt là nguồn vốn xây dựng cải tạo chung cư cũ.
- Tham mưu thực hiện bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội trên phạm vi địa bàn theo quy định của pháp luật.
1.3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, tổng hợp các chỉ tiêu về phát triển nhà ở của thành phố vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố 5 năm và hàng năm. Phối hợp với Sở Xây dựng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của thành phố.
1.4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và chuẩn bị quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở thành phố được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các quận, huyện rà soát lại các quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện để cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
1.5. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Mặt trận Tổ quốc thành phố tiếp tục rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở cho trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
1.6. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng cơ chế thực hiện chính sách đầu tư dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn kết các dự án phát triển nhà ở.
1.7. Trách nhiệm của Ngân hàng Chính sách xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao Động Thương binh và Xã hội tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội cho các hộ gia đình nghèo, cận nghèo và hộ gia đình người có công với cách mạng;
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.
1.8. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu Kinh tế
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân KCN;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”.
- Chủ trì thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án nhà ở thực hiện khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản lý theo quy định của pháp luật về đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở trong phạm vi quyền hạn được giao theo quy định
1.9. Trách nhiệm của Cục Thuế thành phố
Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quyền hạn được giao.
1.10. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành khác có liên quan
Các Sở, ban, ngành khác có liên quan căn cứ theo nội dung công việc trong phạm vi quyền hạn được giao phối hợp thực hiện cùng các đơn vị được giao chủ trì.
1.11. Liên Đoàn lao động thành phố
Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
1.12. Ủy ban mặt trận tổ quốc
Tổ chức kêu gọi tài trợ, ủng hộ cho các quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa, vv... để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt khó khăn.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo định kỳ hoặc đột xuất;
- Tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và gửi về Sở Xây dựng định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu;
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp quy hoạch để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố;
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn trên cơ sở nếu không xin cấp phép thì phải thông báo cho chính quyền địa phương và cam kết thực hiện xây dựng nhà ở đúng trên đất ở thuộc sở hữu hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do Ủy ban nhân dân các xã báo cáo.
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- Báo cáo, cung cấp số liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong năm 2022 theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.
Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan gửi ý kiến phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
STT |
Dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Quy mô dự án |
Hoàn thành giai đoạn 2021-2025 |
Năm 2022 |
||||||||||
Diện tích đất dự kiến (ha) |
Lô nền |
Chung cư |
Thấp tầng |
Tổng cộng |
||||||||||||
Số lô |
Diện tích |
Số căn (căn) |
Diện tích (m2 sản) |
Số căn (căn) |
Diện tích (m2 sàn) |
Số căn (căn) |
Diện tích (m2 sàn) |
Diện tích (m2 sàn) |
Số căn (căn) |
Diện tích (m2 sàn) |
Số căn (căn) |
|||||
|
Toàn thành phố |
|
2.470,94 |
1.058 |
794.230 |
17.195 |
1.696.363 |
31.163 |
14.948.657 |
49.737 |
17.399.271 |
2.282.032 |
10.070 |
645.287 |
3.613 |
|
I |
Quận Hồng Bàng |
|
17,55 |
|
|
2.363 |
190.399 |
954 |
216.467 |
3.317 |
406.866 |
241.399 |
1.841 |
128.022 |
1.222 |
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà A Him Lam - Hùng Vương, tuyến đường nối QL5 mới và QL5 cũ |
Công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng |
Quốc lộ 5, Hùng Vương |
12,32 |
|
|
|
|
726 |
148.487 |
726 |
148.487 |
44.546 |
218 |
13.364 |
65 |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu chung cư cao tầng để bán và cho thuê, tòa nhà văn phòng cho thuê |
Công ty Cổ phần Đầu tư Pacific |
Số 2A Sở Dầu, Hồng Bàng |
1,89 |
|
|
1.542 |
99.896 |
|
|
1.542 |
99.896 |
41.370 |
574 |
20.685 |
319 |
3 |
Dự án xây dựng Khu nhà ở thương mại |
Công ty CP Xây dựng Ngô Quyền |
Phường Trại Chuối |
0,69 |
|
|
|
|
88 |
17.600 |
88 |
17.600 |
17.600 |
88 |
- |
- |
4 |
Dự án Hoàng Huy - Sở Dầu |
CTCP xây dựng Đại Thịnh Vượng |
Số 2A Sở Dầu, Hồng Bàng |
0,85 |
|
|
821 |
90.503 |
16 |
3.471 |
837 |
93.973 |
93.973 |
837 |
93.973 |
837 |
5 |
Dự án phát triển nhà ở, chỉnh trang đô thị |
|
Số 80 Hạ Lý, phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng |
1,80 |
|
|
|
|
124 |
46.909 |
124 |
46.909 |
46.909 |
124 |
|
|
II |
Quận Ngô Quyền |
|
2,13 |
- |
- |
1.611 |
174.500 |
- |
- |
1.611 |
174.500 |
45.025 |
429 |
- |
- |
|
1 |
Dự án nhà A Dự án đầu tư xây dựng công trình dịch vụ và nhà ở cao tầng |
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Aurora Việt Nam |
Phường Đông Khê |
0,78 |
|
|
545 |
73.250 |
|
|
545 |
73.250 |
14.650 |
109 |
- |
- |
2 |
Công trình đa chức năng (đất ở kết hợp thương mại, dịch vụ) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại số 4 Trần Phú, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền |
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng HDMON |
Số 4 Trần Phú, Ngô Quyền |
1,35 |
|
|
1.066 |
101.250 |
|
|
1.066 |
101.250 |
30.375 |
320 |
- |
- |
III |
Quận Lê Chân |
|
|
27,30 |
|
|
5.790 |
635.916 |
649 |
242.683 |
6.439 |
878.599 |
317.815 |
2.146 |
144.557 |
1.090 |
1 |
Khu đô thị ven sông Lạch Tray |
Cty TNHH Agape Việt Nam |
Vĩnh Niệm |
20,31 |
|
|
604 |
77.249 |
468 |
203.765 |
1.072 |
281.014 |
84.304 |
322 |
524 |
2 |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng Hoang Huy Commerece |
Công ty Cổ phần Đầu Tư dịch vụ tài chính Hoàng Huy |
Phường Vĩnh Niệm và phường Kênh Dương |
2,63 |
|
|
3.472 |
323.085 |
|
|
3.472 |
323.085 |
64.617 |
694 |
32.309 |
347 |
3 |
Lô A của Dự án phát triển khu đô thị ven sông |
Công ty TNHH Chiyoda Việt Nam |
Tại phường Vĩnh Niệm |
1,24 |
|
|
790 |
113.734 |
|
|
790 |
113.734 |
56.867 |
395 |
22.747 |
158 |
4 |
Làng Việt Kiều |
Công ty CP ĐT và Phát triển Việt Anh |
Vĩnh Niệm |
2,40 |
|
|
|
|
89 |
17.800 |
89 |
17.800 |
17.800 |
89 |
10.680 |
53 |
5 |
Dự án phát triển Khu đô thị ven sông Lạch Tray (CT1, CT2) |
Công ty TNHH Minato Việt Nam |
Vĩnh Niệm |
1,26 |
|
|
924 |
121.849 |
|
|
924 |
121.849 |
73.109 |
554 |
60.929 |
462 |
6 |
Khu đấu giá để thực hiện dự án Nhà A thương mại 29-15A+29-16 |
Công ty TNHH Thành Trung |
Tại phường Kênh Dương |
0,68 |
|
|
|
|
42 |
13.618 |
42 |
13.618 |
13.618 |
42 |
13.618 |
42 |
7 |
Nhóm nhà ở, công trình công cộng, dịch vụ |
Cty CP XD Ngô Quyền |
Cát Dài |
0,70 |
|
|
|
|
50 |
7.500 |
50 |
7.500 |
7.500 |
50 |
3.750 |
25 |
IV |
Quận Hải An |
|
|
1.074,09 |
|
|
1.574 |
186.539 |
16.349 |
9.308.516 |
17.923 |
9.495.055 |
374.376 |
828 |
87.468 |
272 |
I |
Dự án khu vui chơi giải trí, nhà ở và công viên sinh thái đảo Vũ Yên (dự án năm tại Quận Hải An và huyện Thủy Nguyên) |
Tập đoàn Vingroup |
Quận Hải An (872,52ha; Hải An 464,52ha; Thủy Nguyên 408,0ha) |
464,52 |
|
|
|
|
13.824 |
5.969.627 |
13.824 |
5.969.627 |
179.089 |
415 |
65.691 |
152 |
2 |
Khu đất trúng đấu giá phường Thành Tô |
Công ty CP ĐT Sao Đỏ |
P. Thành Tô, Q. Hải An |
2,40 |
|
|
|
|
83 |
24.900 |
83 |
24.900 |
12.450 |
42 |
12.450 |
42 |
3 |
Dự án Khu phức hợp Vương miện kim cương Hải Phòng (Diamond Crown Complex Hai Phong) |
Công ty CPTM Hải Phòng Plaza |
Phường Đằng Hải |
1,29 |
|
|
1.574 |
186.539 |
|
|
1.574 |
186.539 |
18.654 |
157 |
9.327 |
79 |
4 |
Dự án KCN, đô thị và dịch vụ Tràng Cát |
Công ty TNHH MTV Phát triển đô thị Tràng Cát |
Quận Hải An |
584,90 |
|
|
|
|
1.748 |
2.986.200 |
1.748 |
2.986.200 |
89.586 |
52 |
- |
- |
5 |
Dự án Khu nhà ở thương mại |
Công ty TNHH Thương mại Phú Lâm |
Đằng Hải, Nam Hải, Hải An |
0,48 |
|
|
|
|
29 |
5.712 |
29 |
5.712 |
1.714 |
9 |
- |
- |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở thương mại thuộc lô A35 |
|
Phường Đằng Hải |
8,44 |
|
|
|
|
224 |
106.011 |
224 |
106.011 |
31.803 |
67 |
- |
- |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở tại phường Nam Hải, Quận Hải An |
|
Phường Nam Hải |
11,80 |
|
|
|
|
370 |
187.184 |
370 |
187.184 |
14.975 |
30 |
- |
- |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại khu đất có diện tích 7.466,46 m2 |
|
Phường Tràng Cát |
0,75 |
|
|
|
|
71 |
28.882 |
71 |
28.882 |
23.105 |
57 |
- |
- |
V |
Quận Đồ Sơn |
|
|
552,84 |
914 |
667.717 |
224 |
17.920 |
261 |
274.465 |
1.399 |
970.102 |
116.601 |
215 |
18.955 |
89 |
1 |
Dự án Khu đô thị du lịch Đồ Sơn |
Cty CP Ngân Anh |
Ngọc Xuyên, Ngọc Hải |
69,20 |
682 |
166.336 |
224 |
17.920 |
|
|
906 |
184.256 |
27.638 |
136 |
13.819 |
68 |
2 |
Đấu giá dự án khu nhà ở tại phường Minh Đức (thu hồi của Công ty Viễn thông Hải Phòng) |
Công ty TNHH DVTM Nam Hà Nội |
Phường Minh Đức |
1,3 |
79 |
5.233 |
|
|
|
|
79 |
5.233 |
1.047 |
16 |
314 |
5 |
3 |
Dự án khu quốc tế Đồi Rồng |
CT CP Vạn Hương |
Phường Vạn Hương |
480,00 |
153 |
506.148 |
|
|
188 |
241.615 |
341 |
747.763 |
74.776 |
34 |
4.822 |
16 |
4 |
Đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp Orirntal Beach tại phường Ngọc Xuyên |
Công ty CP thương mại và dịch vụ du lịch Ngân Anh |
Phường Ngọc Xuyên |
3,64 |
|
|
|
|
73 |
32.850 |
73 |
32.850 |
13.140 |
29 |
- |
- |
VI |
Huyện Thủy Nguyên |
|
551,67 |
- |
- |
4.009 |
353.455 |
10.966 |
4.308.811 |
14.975 |
4.662.266 |
706.608 |
2.628 |
240.836 |
757 |
|
1 |
Khu vui chơi, giải trí, nhà ở và công viên sinh thái đảo Vũ Yên |
Công ty CP Tập đoàn Vingroup |
Tại xã Thủy Triều, huyện Thủy Nguyên |
408,00 |
|
|
|
|
6.101 |
2.759.511 |
6.101 |
2.759.511 |
82.785 |
183 |
- |
- |
2 |
Dự án khu đô thị mới Hoàng Huy NewCity |
Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ tài chính Hoàng Huy |
Xã Tân Dương xã Dương Quan |
14,70 |
|
|
|
|
491 |
152.166 |
491 |
152.166 |
152.166 |
491 |
45.650 |
147 |
3 |
Dự án Khu đô thị Hoàng Huy Green River tại xã Hoa Động |
Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tài chính Hoàng Huy |
Tại xã Hoa Động |
70,20 |
|
|
2.463 |
260.668 |
1.839 |
716.450 |
4.302 |
977.118 |
97.712 |
430 |
29.314 |
129 |
4 |
Dự án: Trung tâm thương mại, văn phòng, chung cư, biệt thự cao cấp bán và cho thuê, khách sạn 5 sao và khu ẩm thực chợ đêm tại xã Thủy Đường, xã Hòa Bình |
Công ty cổ phần Union Success Việt Nam |
Xã Thủy Đường và xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên |
30,70 |
|
|
1.546 |
92.787 |
1.032 |
270.371 |
2.578 |
363.158 |
72.632 |
516 |
7.263 |
52 |
5 |
Dự án Việt Nhân 2 |
Công ty TNHH VSIP Hải Phòng |
Xã Thủy Đường và xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên |
3,56 |
|
|
- |
0 |
213 |
60.226 |
213 |
60.226 |
30.113 |
107 |
10.000 |
35 |
6 |
Khu nhà phố Bắc Sông Cấm |
Công ty TNHH VSIP Hải Phòng |
Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải phòng |
10,18 |
|
|
- |
- |
330 |
158.087 |
330 |
158.087 |
156.000 |
326 |
120.000 |
250 |
7 |
Dự án Sakura Garden |
Công ty TNHH VSIP Hải Phòng |
Khu đô thị công nghiệp VSIP, Thủy Nguyên |
9,56 |
|
|
|
|
496 |
99.176 |
496 |
99.176 |
59.506 |
298 |
11.901 |
60 |
8 |
Dự án nhà ở Việt Nhân 1 |
4,77 |
|
|
- |
- |
464 |
92.825 |
464 |
92.825 |
55.695 |
278 |
16.709 |
84 |
||
VII |
Huyện An Dương |
|
|
51,46 |
594 |
116.513 |
1.126 |
87.834 |
641 |
200.870 |
2.361 |
405.217 |
165.510 |
775 |
11.292 |
88 |
1 |
Dự án ĐTXD Khu đô thị dịch vụ thương mại và nhà ở công nhân Tràng Duệ (quy mô 42,08ha) |
Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Sài Gòn - Hải Phòng |
Xã Lê Lợi và xã Quốc Tuấn |
41,22 |
594 |
116.513 |
1.126 |
87.834 |
121 |
46.214 |
1.841 |
250.561 |
50.112 |
368 |
11.292 |
88 |
2 |
Dự án đấu giá QSDĐ chưa xây dựng hạ tầng để thực hiện dự án nhà ở thương mại tại thôn Văn Phong |
CTCP Đầu tư xây lắp Ngân Hà |
Xã Đồng Thái |
1,00 |
|
|
|
|
69 |
2.600 |
69 |
2.600 |
2.600 |
69 |
- |
- |
3 |
Dự án nhà ở thương mại tại khu Ải Bà Chúc thôn Trạm Bạc, xã Lê Lợi |
Công ty CP kinh doanh DVTM cầu Vồng Hoa Lan 7&1 |
Xã Lê Lợi |
2,92 |
|
|
|
|
142 |
49.343 |
142 |
49.343 |
49.343 |
142 |
- |
- |
4 |
Dự án nhà ở thương mại tại khu Quai Chảo thôn Trạm Bạc, xã Lê Lợi |
Công ty CP kinh doanh DVTM cầu Vồng Hoa Lan 7&1 |
Xã Lê Lợi |
1,45 |
|
|
|
|
82 |
24.196 |
82 |
24.196 |
24.196 |
82 |
- |
- |
5 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại xứ đồng Kênh thôn Lê Sáng, xã An Hồng |
|
Xã An Hồng |
4,87 |
|
|
|
|
227 |
78.517 |
227 |
78.517 |
39.259 |
114 |
- |
- |
VIII |
Huyện Cát Hải |
|
|
172,27 |
|
|
498 |
49.800 |
459 |
91.777 |
957 |
141.577 |
70.789 |
479 |
14.158 |
96 |
1 |
Khu đô thị du lịch Cái Giá (Cát Bà Amatina) |
Cty Vinaconex - ICT |
Cái Giá, Cát Bà |
172,27 |
|
|
498 |
49.800 |
459 |
91.777 |
957 |
141.577 |
70.789 |
479 |
14.158 |
96 |
IX |
Huyện Vĩnh Bảo |
|
|
9,80 |
|
|
- |
- |
387 |
152.891. |
387 |
152.891 |
91.735 |
232 |
- |
- |
1 |
Dự án phát triển khu dân cư tại thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo |
Công ty Cổ phần May - Diêm Sài Gòn |
Thị trấn Vĩnh Bảo |
9,80 |
|
|
|
|
387 |
152.891 |
387 |
152.891 |
91.735 |
232 |
- |
- |
X |
Quận Kiến An |
|
|
9,11 |
- |
- |
- |
- |
368 |
112.196 |
368 |
112.196 |
112.196 |
368 |
- |
- |
1 |
Dự án: Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật và Khu nhà ở Hồ điều hòa Tây Sơn thuộc Công viên Rừng Thiên Văn |
|
Phường Trần Thành Ngọ, quận Kiến An |
7,11 |
|
|
- |
- |
211 |
80.796 |
211 |
80.796 |
80.796 |
211 |
- |
- |
2 |
Dự án nhà ở thương mại đối với khu đất tại tổ dân phố Đống Khê 1, phường Đồng Hòa |
Công ty CP đầu tư Solaris Việt Nam |
Phường Đồng Hòa |
2,00 |
|
|
- |
- |
157 |
31.400 |
157 |
31.400 |
31.400 |
157 |
- |
- |
XI |
Quận Dương Kinh |
|
|
2,72 |
- |
- |
- |
- |
129 |
39.980 |
129 |
39.980 |
39.980 |
129 |
- |
- |
1 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất khi chưa xây dựng hạ tầng kỹ thuật dự án 2,72 ha tại các phường Anh Dũng, Hưng Đạo quận Dương Kinh, thành phố Hải Phòng |
Công ty CP tập đoàn đầu tư Hoàng Hà |
phường Anh Dũng, phường Hưng Đạo |
2,72 |
|
|
|
|
129 |
39.980 |
129 |
39.980 |
39.980 |
129 |
- |
- |
2. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI
STT |
Dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Quy mô dự án dự kiến |
Hoàn thành giai đoạn 2021 -2025 |
Năm 2022 |
||||
Diện tích đất dự kiến (ha) |
Số căn (căn) |
Diện tích sàn (m2) |
Diện tích (m2) |
Số căn (căn) |
Diện tích (m2) |
Số căn (căn) |
||||
|
Toàn thành phố |
|
|
13,95 |
3.756 |
281.682 |
232.361 |
3.142 |
76.901 |
927 |
I |
Quận Hải An |
|
|
6,05 |
2.250 |
170.398 |
127.643 |
1.768 |
0 |
0 |
1 |
Khu chung cư cao tầng cho người thu nhập thấp thuộc dự án khu ĐTM tại Phường Đằng Hải |
Công ty Cổ phần Xây dựng Phát triển Nhà |
Lô số N17 thuộc Khu đô thị mới Phường Đằng Hải, Quận Hải An |
1,01 |
688 |
61.078 |
18.323 |
206 |
- |
- |
2 |
Dự án nhà ở công nhân Công ty TNHH Pegatron |
Công ty TNHH Pegatron Việt Nam |
Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, phường Đông Hải |
5,04 |
1.562 |
109.320 |
109.320 |
1.562 |
0 |
0 |
II |
Quận Dương Kinh |
|
|
4,5 |
330 |
16.415 |
9.849 |
198 |
1.970 |
40 |
1 |
Khu nhà ở Công nhân |
Công ty TNHH Đỉnh Vàng |
P. Hải Thành |
4,5 |
330 |
16.415 |
9.849 |
198 |
1.970 |
40 |
III |
Quận Ngô Quyền |
|
|
0,3 |
242 |
18.172 |
18.172 |
242 |
3.634 |
48 |
1 |
Dự án nhà ở xã hội tại số 39 Lương Khánh Thiện |
CTCP Toa Xe Hải Phòng |
39 Lương Khánh Thiện |
0,3 |
242 |
18.172 |
18.172 |
242 |
3.634 |
48 |
VI |
Huyện An Dương |
|
|
3,1 |
934 |
76.697 |
76.697 |
934 |
71.297 |
839 |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội tại xã An Đồng, huyện An Dương |
CTCP dịch vụ đầu tư tài chính Hoàng Huy |
Xã An Đồng - Huyện An Dương |
3,1 |
934 |
76.697 |
76.697 |
934 |
71.297 |
839 |
DANH MỤC BỔ SUNG VỊ TRÍ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
1. DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KĐT, KDC
STT |
Vị trí và khu vực dự kiến phát triển nhà ở |
Diện tích đất dự kiến (ha) |
|
THÀNH PHỐ |
6.675,38 |
|
Khu vực đô thị |
3.373,38 |
|
Khu vực nông thôn |
3.301,99 |
I |
Quận Hồng Bàng |
234,29 |
1 |
Dự án chỉnh trang đô thị, xây dựng đường vào, đấu giá quyền sử dụng đất lô NO-2, TM7, tại Khu đô thị mới Sở Dầu |
0,40 |
2 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất lô đất H19.1/NO-6 (khu đất sau trụ sở phường Quán Toan) |
1,74 |
3 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất ở tại khu Đồng Đống Chuối 1 (đợt 2 - giai đoạn 2) |
1,70 |
4 |
Dự án chỉnh trang đô thị, xây dựng đường vào, đấu giá quyền sử dụng đất lô TM7, tại Khu đô thị mới Sở Dầu, phường Sở Dầu, |
1,10 |
5 |
Dự án chỉnh trang đô thị, cải tạo đường Quỳnh Cư - Trương Văn Lực thuộc khu Quỳnh Cư 1, Quỳnh Cư 2 tại phường Hùng Vương, quận Hồng Bàng |
5,10 |
6 |
Đấu giá QSDĐ khu An Trì, phường Hùng Vương |
0,70 |
7 |
Di chuyển các cơ sở Quốc phòng để thực hiện dự án Khu nhà ở, Trung tâm thương mại dịch vụ hiện đại tại phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng |
5,93 |
8 |
Dự án Khu nhà ở, Trung tâm thương mại dịch vụ hiện đại tại phường Hạ Lý, quận Hồng Bàng |
39,87 |
9 |
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất quốc phòng sang đất ở tại phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng (Trại pháo C174) |
2,35 |
10 |
Khu hồ điều hòa, biệt thự nhà vườn, vui chơi giải trí đầm Nam Giang |
19,30 |
11 |
Dự án di chuyển các nhà máy sản xuất thép ra khỏi khu dân cư trên địa bàn quận (xây dựng khu phức hợp gồm: đất ở, TMDV và công viên cây xanh) |
33,60 |
12 |
Dự án chỉnh trang đô thị và Đấu giá đất ở |
0,34 |
13 |
Khu đô thị sinh thái thông minh đa chức năng Nam sông Cấm |
118,30 |
14 |
Chỉnh trang đô thị khu vực xung quanh Trụ sở cũ Quận ủy - Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng và phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, phường Hoàng Văn Thụ |
1,16 |
15 |
Chỉnh trang đô thị và đấu giá quyền sử dụng đất tại Khu giữa, Cam Lộ, phường Hùng Vương |
1,60 |
16 |
Chỉnh trang đô thị và đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Đồng cánh Gà, An Trì, phường Hùng Vương |
1,10 |
II |
Quận Kiến An |
195,86 |
1 |
Dự án Trung tâm thương mại và nhà ở tại đường Bùi Viện |
5,00 |
2 |
Dự án Khu đô thị Dương Kinh - Kiến An |
40,70 |
3 |
Dự án nhà ở thương mại tại đường Quyết Tiến, phường Văn Đẩu |
5,00 |
4 |
Dự án nhà ở sinh thái tại đường Trần Phương, phường Văn Đẩu |
82,00 |
5 |
Dự án phát triển nhà ở dọc tuyến đường nối QL5-QL10, vành đai 3 |
34,31 |
6 |
Khu đô thị mới và chỉnh trang đô thị phường Đồng Hòa, quận Kiến An |
8,23 |
7 |
Đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện Dự án nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang đô thị tại tổ dân phố Mỹ Khê Tây, phường Đông Hòa, quận Kiến An |
7,70 |
8 |
Đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện Dự án nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang đô thị tại tổ dân phố Mỹ Khê Đông, phường Đông Hòa, quận Kiến An |
3,80 |
9 |
Đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện Dự án nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang đô thị tại tổ dân phố Liên Sơn, phường Văn Đẩu |
3,42 |
10 |
Dự án KDT mới và chỉnh trang đô thị tại TDP Đẩu Vũ 1, phường Văn Đẩu (theo VB 1058/UBND-TTTTQĐ ngày 16/5/2022 của UBND quận Kiến An; VB 3128/UBND-XD1 ngày 12/5/2022 của UBND thành phố) |
5,70 |
III |
Quận Đồ Sơn |
594,63 |
1 |
Đấu giá quyền sử dụng đất tại số 41 Đình Đoài, phường Hải Sơn |
0,16 |
2 |
Đấu giá Dự án khu nhà ở tại phường Minh Đức (thu hồi của Công ty Viễn thông Hải Phòng) |
1,19 |
3 |
Khu đất thu hồi của Tổng Công ty 28 - Bộ Quốc phòng tại phường Ngọc Xuyên, quận Đồ Sơn. |
12,38 |
4 |
Khu phức hợp du lịch, nhà ở, thương mại, vui chơi giải trí quốc tế |
40,40 |
5 |
Khu đô thị Bàng La (giai đoạn 1) |
520,00 |
6 |
Khu hậu cần du lịch - nghỉ dưỡng cao cấp Hòn Dấu |
20,50 |
IV |
Huyện Vĩnh Bảo |
242,49 |
1 |
Dự án nhà ở tại xứ đồng Chin thị trấn Vĩnh Bảo huyện Vĩnh Bảo |
9,91 |
2 |
Khu dân cư mới Nhân Hòa |
47,25 |
3 |
Khu dân cư Tam Cường - Lý Học |
29,83 |
4 |
Khu đô thị và dịch vụ Vinh Quang |
148,00 |
5 |
Khu dân cư tại Xã Tam Cường |
2,50 |
6 |
Khu dân cư tại Xã Tam Đa |
2,00 |
7 |
Khu dân cư tại Xã Lý Học. |
3,00 |
V |
Huyện Kiến Thụy |
382,08 |
1 |
Khu đô thị tại thị trấn Núi Đối |
8,30 |
2 |
Khu đô thị thôn Tân Linh (xứ đồng La Tây, xứ đồng Năm), xã Minh Tân |
21,92 |
3 |
Khu đô thị xã Đông Phương |
77,84 |
4 |
Khu đô thị, thương mại tại thôn Đồng Rồi, xã Ngũ Đoan |
40,00 |
5 |
Khu đô thị tại Tân Trào - Đại Hà - Ngũ Đoan |
27,07 |
6 |
Khu đô thị tại khu đồng Hồ Bến, đồng Cửa Lải, Cây Vông, thôn Cẩm La, xã Thanh Sơn; thôn Quế Lâm, xã Thụy Hương (DO51 theo Quy hoạch được Ban hành tại QĐ 1528/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 của UBND thành phố) |
5,98 |
7 |
Khu đô thị mới xã Thụy Hương |
9,70 |
8 |
Khu đô thị tại thôn Đại Lộc 1 (Giáp khuôn viên cây xanh), xã Đại Hợp |
19,38 |
9 |
Khu đô thị Dương Kinh - Kiến Thụy |
115,00 |
10 |
Khu nhà ở xã Thanh Sơn |
6,36 |
11 |
Khu nhà ở xã Thụy Hương (Giáp đường tỉnh lộ ĐT. 362) |
12,00 |
12 |
Khu nhà ở xã Thụy Hương (Giáp đường tỉnh lộ ĐT. 363) |
20,00 |
13 |
Khu nhà ở thôn Tân Linh, xã Minh Tân |
1,80 |
14 |
Khu nhà ở thôn Vũ Vị, xã Minh Tân |
3,20 |
15 |
Khu nhà ở thôn Trà Phương, xã Thụy Hương |
1,70 |
16 |
DA ĐTXD khu nhà ở tại xã Minh Tân (phục vụ đấu giá khu đất trường ĐH Dân lập Hải Phòng (cơ sở 2). |
11,83 |
VI |
Huyện Tiên Lãng |
362,13 |
1 |
Dự án Khu nhà ở thương mại tại thị trấn Tiên Lãng |
26,50 |
2 |
Dự án đầu tư khu đô thị Việt Nam - Singapore thị trấn Tiên Lãng |
8,80 |
3 |
Khu đô thị và du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, điều dưỡng, chăm sóc sức khỏe sử dụng nước khoáng nóng Tiên Lãng tại cấp Tiến, Đoàn Lập |
225,00 |
4 |
Dự án xây dựng khu dân cư mới xã Tiên Thắng |
9,80 |
5 |
Dự án xây dựng khu dân cư mới xã Bắc Hưng |
9,50 |
6 |
Dự án khu đô thị mới tại thị trấn Tiên Lãng |
12,60 |
7 |
Dự án nhà ở huyện Tiên Lãng |
1,50 |
8 |
Khu nhà ở tại xã Tiên Thanh (phục vụ Khu công nghiệp Tiên Thanh) |
68,43 |
VII |
Huyện An Dương |
437,58 |
1 |
Khu nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang khu dân cư đô thị hiện hữu và khu dân cư nông thôn mới tại xã An Đông và thị trấn An Dương |
11,20 |
2 |
Khu đô thị xã An Đồng |
1,74 |
3 |
Khu nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang khu dân cư nông thôn mới tại xã An Đồng |
5,30 |
4 |
Dự án xây dựng nhà ở thương mại tại thôn Lê Sáng, xã An Hồng |
4,87 |
5 |
Dự án Khu nhà ở thương mại tại thôn Phạm Dùng, xã An Hồng, huyện An Dương |
7,89 |
6 |
Khu đô thị phức hợp sinh thái, giải trí, thể thao, du lịch và nghỉ dưỡng tại xã Bắc Sơn và xã Nam Sơn |
38,00 |
7 |
Dự án nhà ở thương mại tại Khu Đầm Thíu, thôn 4 |
1,95 |
8 |
Dự án nhà ở thương mại tại Khu Giếng Hồ, thôn 3 |
4,55 |
9 |
Dự án nhà ở thương mại tại Khu Mả sề, thôn 6 |
3,73 |
10 |
Dự án nhà ở thương mại tại thôn Tự Lập, xã Đặng Cương |
6,40 |
11 |
Đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tại thôn Đồng Dụ xã Đặng Cương |
9,50 |
12 |
Vị trí TT41 phát triển nhà ở thương mại tại xã Đồng Thái |
7,92 |
13 |
Dự án nhà ở thương mại tại thôn Hoàng Mai, xã Đồng Thái |
1,25 |
14 |
Dự án Khu đô thị tại xã Đồng Thái |
74,00 |
15 |
Dự án xây dựng CSHT khu 5A tại xã Hồng Phong phục vụ giao đất cho công dân làm nhà ở |
5,78 |
16 |
Dự án xây dựng CSHT khu 5B tại xã Hồng Phong phục vụ giao đất cho công dân làm nhà ở |
2,72 |
17 |
Khu nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang khu dân cư nông thôn mới tại xã Hồng Phong |
15,70 |
18 |
Khu dân cư tại xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng. |
12,78 |
19 |
Khu nhà ở thương mại và chung cư phục vụ chỉnh trang khu dân cư nông thôn mới tại xã Hồng Phong |
1,40 |
20 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại thôn Hoàng Lâu, xã Hồng Phong |
6,13 |
21 |
Khu nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang khu dân cư nông thôn mới tại xã Hồng Thái |
14,00 |
22 |
Khu dân cư đô thị Tràng Duệ, huyện An Dương phục vụ xây dựng Thiết chế công đoàn |
4,50 |
23 |
Dự án nhà ở thương mại tại khu đất cạnh Đình Cháy, thôn Đông Lương Quy, xã Lê Lợi |
6,48 |
24 |
Dự án nhà ở thương mại tại Khu vườn vải thôn 1 Tràng Duệ |
0,71 |
25 |
Dự án nhà ở thương mại tại Khu đất thôn Trạm Bạc |
4,70 |
26 |
Dự án nhà ở thương mại tại thôn Dụ Nghĩa 1, xã Lê Thiện huyện An Dương |
8,95 |
27 |
Dự án nhà ở thương mại tại thôn Dụ Nghĩa 2, xã Lê Thiện huyện An Dương. |
0,37 |
28 |
Dự án nhà ở thương mại tại thôn Dụ Nghĩa 3, xã Lê Thiện huyện An Dương. |
0,37 |
29 |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở thương mại tại thôn Cách Hạ, xã Nam Sơn |
4,95 |
30 |
Dự án KDC Tân Tiến |
8,86 |
31 |
Dự án KDC An Dương |
9,94 |
32 |
Xây dựng nhà ở thương mại tại thôn Văn Phong |
0,94 |
33 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại xã Đặng Cương |
5,17 |
34 |
Mở rộng KĐT Tràng Duệ (gđ 1) |
150,00 |
VIII |
Huyện Thủy Nguyên |
1.100,57 |
1 |
Khu đô thị mới tại xã Tân Dương và Dương Quan |
48,80 |
2 |
Khu đô thị mới tại xã Thủy Đường, Thủy Sơn và An Lư |
160,00 |
3 |
Khu đô thị mới tại xã Hoa Động |
96,50 |
4 |
Khu đô thị ven kênh Hòn Ngọc tại xã Hoa Động |
52,00 |
5 |
Khu đô thị Thủy Sơn tại xã Thủy Sơn |
16,30 |
6 |
Khu đô thị 300 ha tại xã Hòa Bình |
300,00 |
7 |
Khu đô thị 210 ha tại xã Lưu Kiếm |
200,00 |
8 |
Khu đô thị 13ha tại xã Quảng Thanh |
13,00 |
9 |
Khu đô thị tại xã Quảng Thanh |
22,00 |
10 |
Khu nhà ở thương mại tại xã Lâm Động |
25,00 |
11 |
Khu đô thị Việt Nam - Singapo tại xã Thiên Hương |
17,00 |
12 |
Khu đô thị tại xã Lâm Động và Hoa Động |
93,00 |
13 |
Dự án Việt Nhân 3 tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình |
3,81 |
14 |
Dự án Việt Nhân 4 tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình |
4,79 |
15 |
Dự án Việt Nhân 5 tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình |
2,77 |
16 |
Lakeside Garden tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình |
11,38 |
17 |
Diamond Belegravia tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình |
6,66 |
18 |
Nam Long - Thủy Nguyên 1 tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình |
9,95 |
19 |
Nam Long - Thủy Nguyên 2 tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình |
12,30 |
20 |
Victory tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình |
4,33 |
21 |
PARC SOLITAIRE tại xã Thủy Đường và xã Hòa Bình |
0,98 |
IX |
Huyện An Lão |
152,59 |
1 |
Dự kiến phát triển khu đô thị mới tại thị trấn An Lão, xã An Tiến, xã An Thắng, huyện An Lão |
34,70 |
2 |
Dự án khu dân cư tại xã Quốc Tuấn |
32,99 |
3 |
Dự án khu nhà ở đô thị Hoàng Xá |
34,90 |
4 |
KĐT Sakura (cạnh sân golf) An Lão (gđ 1) |
50,00 |
X |
Quận Hải An |
178,52 |
1 |
Khu đô thị tại phường Tràng Cát |
157,00 |
2 |
Khu nhà ở tại phường Đằng Lâm |
2,00 |
3 |
Khu đất công ty TNHH thương mại và dịch vụ Duy Hưng tại phường Đằng Hải, quận Hải An giao Trung tâm Phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở |
0,28 |
4 |
Dự án Đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại khu đất có diện tích 12.989,5m2 tại phường Nam Hải (Dự án đã được đưa vào kế hoạch phát triển nhà thành phố năm 2021 - Phụ lục II - QĐ 2259/QĐ-UBND) |
1,30 |
5 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất các thửa: 209, 111, 112,113, 114, 115, 116,207, 103, 104, 105,106, 107,108, 109, 110, 99,98, 97, 96, 90, 94, 61, 60, 59, 58, 57, 56, 23, 22, 21 Tờ bản đồ 9, phường Đằng Hải, quận Hải An |
0,92 |
6 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất thửa đất 134, 171,172, 133, 132, 131,139, 175, 176 Tờ bản đồ 05, phường Đằng Hải, quận Hải An |
0,27 |
7 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất các thửa 79, 80 Tờ bản đồ 18, phường Đằng Lâm, quận Hải An |
0,38 |
8 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất các thửa đất 212a, 212b, 213, 215, 216 Tờ bản đồ 11, Tổ dân phố Hạ Đoạn 1, phường Đông Hải 2, quận Hải An |
0,47 |
9 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất các thửa 434,435,436,437,438, 439,440, 566, 567, 568, 569, 570, 571, 572 Tờ bản đồ số 7, phường Tràng Cát, quận Hải An |
0,43 |
10 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất các thửa 337, 338, 339, 450, 451, 452,453,454,455, 456, 457,458,459, 539,540, 541, 542, 543, 546, 547, 548 Tờ bản đồ 7, phường Tràng Cát, quận Hải An |
0,49 |
11 |
Dự án phát triển nhà ở thương mại lô đất ĐO 46-3 tại phường Đằng Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng |
0,70 |
12 |
Khu đất của công ty cổ phần tập đoàn Phúc Lộc tại phường Nam Hải (giao TTPTQĐ thuộc Sở TNMT để đấu giá quyền sử dụng đất) |
5,56 |
13 |
Khu nhà ở tại phường Đằng Lâm |
2,00 |
14 |
Dự án khu nhà ở tại phường Đằng Hải- Nam Hải |
6,71 |
XI |
Quận Dương Kinh |
2.161,22 |
1 |
Dự án nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang đô thị ven sông Lạch Tray tại phường Hưng Đạo, quận Dương Kinh |
1,98 |
2 |
Dự án Khu đô thị mới Hưng Đạo - Đa Phúc |
50,00 |
3 |
Dự án khu đô thị mới Dương Kinh - Kiến An |
85,40 |
4 |
Dự án khu đô thị mới Dương Kinh - Kiến Thụy (Quy mô 240ha: Dương Kinh: 125ha, Kiến Thụy: 115ha) |
125,00 |
5 |
Khu đô thị mới tại phường Anh Dũng - Hòa Nghĩa |
45,50 |
6 |
Dự án tái định cư xây dựng tuyến đường Vành đai II (đoạn Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện) |
25,00 |
7 |
Quy hoạch khu đô thị mới phường Hưng Đạo |
55,00 |
8 |
Dự án giao đất ở cho nhân dân |
54,70 |
9 |
Quy hoạch phát triển nhà phường Hòa Nghĩa |
10,00 |
10 |
Quy hoạch phát triển nhà phường Hòa Nghĩa (Lô I.19.5 NO1, NO2, NO3 theo quy hoạch tỷ lệ 1/2000 quận Dương Kinh đã được thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2392/QĐ-UBND ngày 05/12/2013) |
7,70 |
11 |
Quỹ đất 10% thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở Anh Dũng V do Cty CP XNK Đầu tư tổng hợp GELEXIN) chuyển giao để thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở |
0,94 |
12 |
KĐT Nam Hải Phòng |
1.700,00 |
XII |
Quận Lê Chân |
8,86 |
1 |
Đấu giá khu đất Khu đô thị Hồ Sen Cầu Rào 2 (Lô CC/29-4) |
1,13 |
2 |
Lô CC4 thuộc Dự án Khu đô thị nối đường Lạch Tray với đường Hồ Sen - Cầu Rào 2. |
0,28 |
3 |
Dự án đấu giá lô N38-5 |
0,39 |
4 |
Khu Quán Sỏi |
2,57 |
5 |
Khu đất thuộc lô A20 (gồm các ô OTM 20-2, OTM 20-3, HT 20-7, CX 20-4, P), đường Đinh Nhu |
2,61 |
6 |
Dự án đầu tư xây dựng chỉnh trang đô thị (chung cư kết hợp Trung tâm thương mại, dịch vụ) tại lô OTM2-1, N2-3, CX2-4 thuộc ô phố A2 trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 quận Lê Chân |
1,62 |
7 |
Dự án lô OTM 12-3 (444 chợ Hàng) |
0,50 |
8 |
Dự án lô OTM 23-2 (276 hàng kênh) |
2,40 |
9 |
DA NOTM tại số 1 Lán Bè, phường Lam Sơn |
0,32 |
XIII |
Huyện Cát Hải |
495,89 |
1 |
Dự án Khu đô thị, dịch vụ du lịch khoáng nóng và công viên thể thao Xuân Đám |
121,00 |
2 |
Dự án Khu đô thị, dịch vụ du lịch Cát Đồn tại xã Xuân Đám, xã Trân Châu |
192,70 |
3 |
Dự án Khu đô thị, dịch vụ du lịch sinh thái cao cấp Phù Long 170,00 |
170,00 |
4 |
Dự án Khu nhà ở, du lịch dịch vụ Bến Bèo |
12,19 |
XIV |
Quận Ngô Quyền |
128,66 |
1 |
Dự án tại số 6/215 Lê Lai |
3,30 |
2 |
Dự án 47 Lê Lai |
0,22 |
3 |
Dự án 45 Lê Lai (đấu giá quyền sử dụng đất) |
0,24 |
4 |
Dự án 66 Trần Khánh Dư |
0,54 |
5 |
Dự án tại số 2 Nguyễn Trãi |
1,90 |
6 |
Khu nhà ở thương mại tại số 7/72 Lạch Tray |
1,45 |
7 |
Khu nhà ở thấp tầng trên khu đất tại số 22 Trần Khánh Dư, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền |
1,10 |
8 |
Khu đất thu hồi của Công ty Cổ phần Vật tư và Xuất khẩu hóa chất đang quản lý tại số 3 Lê Lai, phường Lạc Viên để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở |
1,13 |
9 |
Dự án chỉnh trang đô thị tại số 275 Lạch Tray, phường Đằng Giang, Quận Ngô Quyền |
0,78 |
10 |
KĐT hỗn hợp đa chức năng ven sông Cấm |
118,00 |
2. DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
STT |
Vị trí, khu vực dự kiến |
Diện tích đất dự kiến (ha) |
|
Toàn thành phố |
433,19 |
|
Khu vực đô thị |
200,52 |
|
Khu vực nông thôn |
232,67 |
I |
Q. Lê Chân |
11,60 |
1 |
Khu nhà ở xã hội Khu đô thị Cầu Rào 2 |
9,00 |
2 |
Dự án Khu nhà ở xã hội tại Khu đô thị ven sông Lạch Tray phường Vĩnh Niệm |
2,60 |
II |
Q. Ngô Quyền |
23,94 |
1 |
Khu nhà ở xã hội - Số 384 Lê Thánh Tông, phường Vạn Mỹ |
6,88 |
2 |
Khu nhà ở xã hội - Tổng Kho 3 Lạc Viên (số 142 Lê Lai) |
17,06 |
III |
H. Tiên Lãng |
33,88 |
1 |
Dự án khu nhà ở phục cán bộ công nhân viên và người lao động |
9,90 |
2 |
Xây dựng khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Tiên Lãng 2 |
10,50 |
3 |
Xây dựng khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Tiên Thanh |
8,50 |
4 |
Dự án Khu đô thị mới thôn 4, xã Hùng Thắng |
4,98 |
IV |
Q. Kiến An |
1,60 |
1 |
Khu đô thị mới tại phường Đồng Hòa quận Kiến An và các phường Hưng Đạo, Đa Phúc quận Dương Kinh |
- |
2 |
Đất xây dựng khu nhà ở và sản xuất |
1,60 |
V |
Q. Dương Kinh |
1,98 |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội tại phường Hưng Đạo, quận Dương Kinh |
1,98 |
VI |
Q. Hải An |
161,40 |
1 |
Khu nhà ở xã hội |
23 |
2 |
Khu nhà ở thu nhập thấp |
0,50 |
3 |
Dự án nhà ở công nhân Công ty TNHH Regiana |
9,50 |
4 |
Dự án đầu tư nhà ở xã hội tại phường Tràng Cát, quận Hải An |
126 |
5 |
Dự án nhà ở công nhân (thu hồi của Công ty TNHH Universal Scientific Industrial Việt Nam) |
2,40 |
VII |
H. An Dương |
73,53 |
1 |
Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia Khu công nghiệp An Dương |
11,50 |
2 |
Dự án nhà ở xã hội tại khu Đồng Giới xã An Đồng, thị trấn An Dương |
56,00 |
3 |
Khu nhà ở xã hội thuộc DA Khu nhà ở PG An Đồng |
0,63 |
4 |
Khu nhà ở xã hội tại xã Nam Sơn, huyện An Dương |
5,40 |
VII |
H. An Lão |
84,60 |
1 |
Dự án xây dựng nhà ở xã hội xã An Tiến |
12,24 |
2 |
Khu nhà ở công nhân thôn Khúc Giản, xã An Tiến |
18,00 |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ, nhà ở cho công nhân và cho người thu nhập thấp (S.E.V) thị trấn Trường Sơn |
11,82 |
4 |
Khu đô thị mới tại thị trấn An Lão và các xã An Tiến, xã An Thắng huyện An Lão |
34,70 |
5 |
Dự án xây dựng nhà ở xã hội |
7,84 |
VIII |
H. Thủy Nguyên |
40,66 |
1 |
Dự án xây dựng nhà ở công nhân Công ty Regina Miracle International Việt Nam tại lô đất P3-RH12 tại xã Trung Hà, xã Thủy Triều |
5,35 |
2 |
Dự án xây dựng nhà ở công nhân Công ty Regina Miracle International Việt Nam tại lô đất P5-E2 tại xã Trung Hà, xã Thủy Triều |
4,14 |
3 |
Dự án nhà ở xã hội thuộc giai đoạn 1,2 tại Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải phòng |
14,50 |
4 |
Dự án nhà ở xã hội tại xã Thiên Hương và xã Kiền Bái |
13,50 |
5 |
Dự án nhà ở công nhân của Công ty CP Thép Việt - Ý (trước đây là dự án đầu tư của Công ty CP Luyện thép Sông Đà) |
0,97 |
6 |
Xây dựng NOXH trên khu đất của CTy TNHH TMDV Toàn Thắng tại xã Thủy Đường |
2,20 |
XI |
Các vị trí phát triển nhà ở xã hội (theo quy hoạch) tại các Khu/Cụm công nghiệp |
0,00 |
1 |
Khu công nghiệp Tràng Duệ 3 |
Đất NOXH theo quy hoạch |
2 |
Dự án Khu đô thị và dịch vụ Tràng Cát tại phường Tràng Cát, quận Hải An |
Đất NOXH theo quy hoạch |
3 |
Khu công nghiệp và khu phi thuế quan Xuân Cầu |
Đất NOXH theo quy hoạch |
4 |
Khu công nghiệp Thủy Nguyên |
Đất NOXH theo quy hoạch |
5 |
Khu công nghiệp Nam Tràng Cát |
Đất NOXH theo quy hoạch |
6 |
Khu công nghiệp Giang Biên II |
Đất NOXH theo quy hoạch |
7 |
Khu công nghiệp Tiên Thanh |
Đất NOXH theo quy hoạch |
8 |
Khu công nghiệp Tiên Lãng 1 + 2 |
Đất NOXH theo quy hoạch |
9 |
Khu công nghiệp An Hòa |
Đất NOXH theo quy hoạch |
10 |
KCN Đảo Cái Tráp |
Đất NOXH theo quy hoạch |
11 |
KCN Cầu Cựu (VIDIFI Duyên Hài) |
Đất NOXH theo quy hoạch |
12 |
KCN An Hưng - Đại Bản (Công ty CP Tập đoàn VIDEC) |
Đất NOXH theo quy hoạch |
13 |
KCN Ngũ Phúc - Kiến Thụy (Cty CP Khu công nghiệp Đình Vũ; Công ty CPTĐ MIK đang đề xuất làm CĐT) |
Đất NOXH theo quy hoạch |
14 |
KCN Vinh Quang (Vĩnh Bảo) |
Đất NOXH theo quy hoạch |
15 |
KCN Nam Cầu Kiền (giai đoạn 2) (Công ty CP Shinec) |
Đất NOXH theo quy hoạch |
16 |
Cụm công nghiệp Giang Biên (Công ty TNHH MDA E&c) |
Đất NOXH theo quy hoạch |
17 |
Cụm công nghiệp Tân Trào (Công ty CP Sao mai Kiến Thụy) |
Đất NOXH theo quy hoạch |
18 |
Một số cụm công nghiệp khác |
Đất NOXH theo quy hoạch |
STT |
Vị trí, khu vực dự kiến |
Diện tích đất dự kiến (ha) |
|
Toàn thành phố |
511,68 |
|
Khu vực đô thị |
298,11 |
|
Khu vực nông thôn |
213,57 |
I |
Huyện Thủy Nguyên |
51,38 |
1 |
Khu đấu giá đầu tư XDHTKT cạnh nhà Văn hóa thôn 1, xã Đông Sơn |
0,70 |
2 |
Khu đấu giá không đầu tư xây dựng HTKT Khu Bờ Hồ, xã Hòa Bình |
0,38 |
3 |
Khu đấu giá đầu tư xây dựng HTKT Bãi Tẻ, thôn 1B, xã Lưu Kiếm |
0,27 |
4 |
Khu đấu giá không đầu tư xây dựng HTKT Khu cạnh trường mầm non, thôn 2, xã Phả Lễ |
0,03 |
5 |
Khu đấu giá đầu tư XDHTKT cạnh Sân bóng, xã Hoa Động |
2,00 |
6 |
Khu đấu giá quyền sử dụng đất có XDHT KT tại thôn Bái Trong, xã Hoa Động |
7,50 |
7 |
Khu đấu giá đầu tư XDHTKT Ủy ban nhân dân xã Ngũ Lão |
0,50 |
8 |
Khu đấu giá đầu tư XDHTKT ven đường liên tỉnh Quảng Thanh |
8,50 |
9 |
Khu đấu giá đầu tư XDHTKT tại thôn 1, xã Thiên Hương |
1,30 |
10 |
Khu đấu giá đầu tư XDHTKT tại thôn Thầu Đâu, xã Dương Quan |
1,20 |
11 |
Khu đấu giá đầu tư XDHTKT tại thôn 10, xã Thiên Hương |
5,00 |
11 |
Khu TĐC phục vụ GPMB DA Hoàng Huy Green River tại xã Hoa Động và xã Lâm Động |
24,00 |
II |
Quận Kiến An |
15,62 |
1 |
Dự án tái định cư Đồng Hòa |
2,90 |
2 |
Dự án tái định cư tại tổ dân phố Đẩu Vũ 3, phường Văn Đẩu (khu vực giáp đường Chiêu Chinh và đường nối QL5-QL10) |
5,00 |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu TĐC tại Tổ dân phố Phương Khê, phường Đồng Hòa |
3,00 |
4 |
Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại đường Đẩu Phượng, phường Văn Đẩu |
1,39 |
5 |
Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại đường Quyết Tiến, phường Văn Đẩu |
1,66 |
6 |
Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại tổ dân phố Đẩu Sơn 1, phường Văn Đẩu |
0,715 |
7 |
Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại tổ dân phố số 16, phường Trần Thành Ngọ |
1,67 |
8 |
Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại tổ dân phố Đồng Từ 2, phường Phù Liễn |
0,726 |
9 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất tại tổ dân phố cấp Tiến 1, phường Tràng Minh |
0,700 |
III |
Huyện Kiến Thụy |
9,42 |
1 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Đồng Cửa, thôn Xuân La, xã Thanh Sơn |
0,9 |
2 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Cửa Ông Mạc, thôn Phương Đôi, xã Thụy Hương |
0,8 |
3 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu ao Mốc, thôn Nhân Trai, xã Đại Hà |
0,5 |
4 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Đầm Danh, thôn 6, xã Tú Sơn |
1 |
5 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Đầm Cò, thôn Úc Gián, xã Thuận Thiên |
0,4 |
6 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Cửa đội 9, thôn Xuân Úc, xã Thuận Thiên |
0,4 |
7 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Đồng Cao, thôn Cốc Liễn, xã Minh Tân |
0,6 |
8 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Dộc Cậy, thôn Thống Nhất, xã Minh Tân |
0,3 |
9 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Cửa Tốn, thôn Cốc Liễn, xã Minh Tân |
0,1 |
10 |
Dự án đấu giá có xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu phía Nam NVH, thôn Kim Đới 2, xã Hữu Bằng |
1,3 |
11 |
Khu tái định cư các dự án “Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển” và dự án “Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 354 với tuyến đường bộ ven biển” trên địa bàn huyện Kiến Thụy - Thôn 2, xã Tú Sơn, huyện Kiến Thụy |
0,17 |
12 |
Khu tái định cư tại thôn Kim Sơn, xã Tân Trào, huyện Kiến Thụy - Thôn Kim Sơn, xã Tân Trào, huyện Kiến Thụy |
0,31 |
13 |
Khu tái định cư tại thôn Lạng Côn, xã Đông Phương, huyện Kiến Thụy - Thôn Lạng Côn, xã Đông Phương, huyện Kiến Thụy |
0,87 |
14 |
Khu tái định cư tại thôn Mai Dương, xã Ngũ Phúc, huyện Kiến Thụy - Thôn Mai Dương, xã Ngũ Phúc, huyện Kiến Thụy |
1,77 |
IV |
Quận Đồ Sơn |
4,78 |
1 |
Khu TĐC Ngọc Xuyên - Vạn Hương |
2,78 |
2 |
Khu TĐC phường Hợp Đức |
2,00 |
3 |
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng để triển khai đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Ngọc Xuyên Lô N36-2 |
4,71 |
4 |
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng để triển khai đấu giá quyền sử dụng đất tại phường phường Ngọc Xuyên Lô N36-3 |
4,35 |
5 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng để triển khai đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Minh Đức Lô N24-2 và Lô N24-3 |
4,69 |
V |
Huyện An Lão |
120,67 |
1 |
Đất đã thu hồi từ Dự án khu dịch vụ nhà ở cho công nhân thuê của Công ty TNHH thương mại Minh Việt tại thị trấn Trường Sơn bàn giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất huyện An Lão theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 của UBND thành phố |
2,00 |
2 |
Khu Xuân Áng, thị trấn Trường Sơn |
4,00 |
3 |
Khu đấu giá đất ở thôn Câu Đông (TĐC) |
3,00 |
4 |
Khu đấu giá đất ở thôn Câu Hạ A-B |
3,00 |
5 |
Khu đấu giá đất ở và nhà ở công nhân Hạ Câu |
10,00 |
6 |
Đấu giá làm nhà ở tại thôn Tôn Lộc |
0,34 |
7 |
Đấu giá làm nhà ở tại thôn Mông Thượng |
0,20 |
8 |
Đấu giá làm nhà ở tại thôn Đoàn Dũng |
0,87 |
9 |
Đấu giá làm nhà ở tại thôn Trung Thanh Lang |
0,38 |
10 |
Đấu giá làm nhà ở tại thôn Lai Hạ |
0,40 |
11 |
Đấu giá làm nhà ở tại thôn Độc Lập |
0,30 |
12 |
Đấu giá làm nhà ở tại khu Văn Tràng 2 |
1,00 |
13 |
Đấu giá làm nhà ở tại khu An Tràng |
1,00 |
14 |
Đấu giá làm nhà ở tại thôn Câu Thượng |
0,65 |
15 |
Đấu giá làm nhà ở tại thôn Bạch Câu |
0,25 |
16 |
Khu TĐC và đấu giá gần nhà máy nước xã Bát Trang (Mở rộng khu công nghiệp Tràng Duệ 3) |
9,19 |
17 |
Khu TĐC và đấu giá (đối diện trạm y tế xã An Tiến dự kiến Dự án đường Vành đai 3) |
11,20 |
18 |
Khu TĐC và đấu giá thôn Phương Hạ (DA đường nối Tiên Lãng-An Lão) |
3,10 |
19 |
Khu TĐC và đấu giá thôn Xuân Sơn |
4,20 |
20 |
Khu TĐC và đấu giá thôn Hòa Chử (Mở rộng Khu Công nghiệp Tràng Duệ 3) |
1,60 |
21 |
Đất đã thu hồi từ Dự án khu dịch vụ nhà ở cho công nhân thuê của Công ty TNHH thương mại Minh Việt tại thị trấn Trường Sơn bàn giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất huyện An Lão theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 của UBND thành phố |
2,00 |
22 |
Đấu giá quyền sử dụng đất có XD HTKT vào mục đích làm nhà ở tại thôn Thượng Trang (điểm 1), xã Bát Trang, huyện An Lão. |
0,22 |
23 |
Đấu giá quyền sử dụng đất có XD HTKT vào mục đích làm nhà ở tại thôn Thượng Trang (điểm 2), xã Bát Trang, huyện An Lão. |
0,26 |
24 |
Đấu giá quyền sử dụng đất có XD HTKT vào mục đích làm nhà ở tại thôn Nghĩa Trang, xã Bát Trang, huyện An Lão. |
0,29 |
25 |
Đấu giá quyền sử dụng đất có XD HTKT vào mục đích làm nhà ở tại thôn Quyết Tiến 3, xã An Thắng, huyện An Lão. |
0,08 |
26 |
Đấu giá quyền sử dụng đất có XD HTKT vào mục đích làm nhà ở tại thôn Đâu Kiên, xã Quốc Tuấn, huyện An Lão. |
0,38 |
27 |
Đấu giá quyền sử dụng đất có XD HTKT vào mục đích làm nhà ở tại thôn Cẩm Văn, xã Quốc Tuấn, huyện An Lão. |
2,56 |
28 |
Khu đấu giá có XD HTKT khu Hoàng Xá, thị trấn An Lão |
0,27 |
29 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Phương Chử Tây, xã Trường Thành (điểm 1) |
0,50 |
30 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Phương Chử Tây, xã Trường Thành (điểm 2) |
0,49 |
31 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Bách Phương 1, xã An Thắng |
0,45 |
32 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Áng Sơn, xã Thái Sơn |
0,16 |
33 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Thạch Lựu(điểm 1), xã An Thái |
0,47 |
34 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Vị Xuyên, xã Tân Dân |
0,44 |
35 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Đại Hoàng 4, xã Tân Dân |
0,10 |
36 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Xuân Đài 1, xã Trường Thọ |
0,39 |
37 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Ngọc Chử 2, xã Trường Thọ |
0,48 |
38 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Tôn Lộc, xã Chiến Thắng |
0,34 |
39 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Mông Thượng, xã Chiến Thắng |
0,13 |
40 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Đoàn Dũng, xã Thái Sơn |
0,87 |
41 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Trung Thanh Lang, xã An Thái |
0,37 |
42 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Lai Hạ- xã Tân Dân |
0,33 |
43 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Độc Lập- xã An Thọ |
0,24 |
44 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Văn Tràng 2- thị trấn Trường Sơn |
0,50 |
45 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Văn Tràng 2- thị trấn Trường Sơn |
0,50 |
46 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn An Tràng - thị trấn Trường Sơn |
0,50 |
47 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn An Tràng - thị trấn Trường Sơn |
0,50 |
48 |
Khu đấu giá thôn Câu Thượng- xã Quang Hưng |
0,65 |
49 |
Khu đấu giá có XD HTKT thôn Bạch Câu- xã Quốc Tuấn |
0,24 |
50 |
Khu TĐC và đấu giá có XD HTKT gần nhà máy nước xã Bát Trang (Mở rộng khu công nghiệp Tràng Duệ 3) |
9,19 |
51 |
Khu TĐC và đấu giá có XD HTKT (đối diện trạm y tế xã An Tiến dự kiến Dự án đường Vành đai 3) |
11,20 |
52 |
Khu TĐC và đấu giá có XD HTKT thôn Phương Hạ(DA đường nối Tiên Lãng-An Lão) |
3,10 |
53 |
Khu TĐC và đấu giá thôn Xuân Sơn |
4,20 |
54 |
Khu TĐC và đấu giá có XD HTKT thôn Hòa Chử(Mở rộng Khu Công nghiệp Tràng Duệ 3) |
1,60 |
55 |
Khu đấu giá đất ở có XD HTKT Xuân Áng, thị trấn Trường Sơn |
4,00 |
56 |
Khu đấu giá đất ở có XD HTKT thôn Câu Đông (TĐC), xã Quang Trung |
3,00 |
57 |
Khu đấu giá đất ở có XD HTKT thôn Câu Hạ A-B, xã Quang Trung |
3,00 |
58 |
Khu đấu giá đất ở và nhà ở công nhân có XD HTKT thôn Hạ Câu, xã Quốc Tuấn |
10,00 |
VI |
Quận Hồng Bàng |
15,16 |
1 |
Dự án tái định cư phục vụ dự án Chỉnh trang sông Tam Bạc (giai đoạn 2) đoạn từ cầu Lạc Long đến cầu Hoàng Văn Thụ |
2,40 |
2 |
Dự án tái định cư phục vụ dự án đầu tư xây dựng Công viên phía Nam cầu Hoàng Văn Thụ |
2,10 |
3 |
Dự án tái định cư, nhà ở xã hội và hạ tầng cây xanh khu Kiến Thiết phường Sở Dầu |
9,46 |
4 |
Xây dựng lại chung cư Nguyễn Thái Học |
0,20 |
5 |
Dự án Khu tái định cư An Trì, tại phường Hùng Vương |
0,80 |
6 |
Khu tái định cư thuộc Dự án chỉnh trang đô thị khu vực xung quanh Trụ sở cũ Quận ủy - Ủy ban nhân dân quận Hồng Bàng và phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, phường Hoàng Văn Thụ |
0,20 |
VII |
Huyện An Dương |
5,28 |
1 |
Dự án tái định cư tại xã An Đồng, huyện An Dương |
5,28 |
VII |
Quận Ngô Quyền |
29,42 |
1 |
Dự án tại ngõ 226 Lê Lai |
16,76 |
2 |
Dự án Tổng kho 3 Lạc Viên |
12,20 |
3 |
Dự án tại 83 đường Vòng Vạn Mỹ |
0,46 |
VIII |
Huyện Vĩnh Bảo |
28,91 |
1 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn 3, Xã Cổ Am |
0,46 |
2 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn 5, Xã Cổ Am |
0,60 |
3 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn 3, Xã Lý Học |
0,12 |
4 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn 1, Xã Lý Học |
0,98 |
5 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn Đồng Tâm, Xã Trấn Dương |
0,24 |
6 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn 7, Xã Cao Minh |
0,11 |
7 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn 6, Xã Cao Minh |
0,65 |
8 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn Cổ Đẳng, Xã Tân Liên |
0,27 |
9 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn Bắc Hải, Xã Tân Liên |
0,45 |
10 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn Linh Đông, Xã Tiền Phong |
0,41 |
11 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn Bắc Tạ 1 và thôn Phương Tường, Xã Hùng Tiến |
1,11 |
12 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại Cụm 7, thôn Gia Phong, Xã Tân Hưng |
0,11 |
13 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại Cụm 8, thôn Gia Phong, Xã Tân Hưng |
0,33 |
14 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại Khu dân cư Bắc Hải, thị trấn Vĩnh Bảo |
1,09 |
15 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn Nhân Mục, Xã Nhân Hòa (Phía sau Bệnh viện Đa khoa huyện) |
8,34 |
16 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn Nhân Mục, Xã Nhân Hòa (Giáp khu tái định cư) |
8,68 |
17 |
Đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn An Cầu, Xa Vĩnh An |
2,88 |
18 |
Khu tái định cư tại xứ đồng Mạ Thung, thôn 1, xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo |
0,36 |
19 |
Khu tái định cư tại xứ đồng Vườn Nôi, thôn 1, Nam Am, xã Tam Cường, huyện Vĩnh Bảo |
0,98 |
20 |
Khu tái định cư tại xứ đồng Cửa Bia, thôn 1, xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Bảo |
0,16 |
21 |
Khu tái định cư xứ đồng Vườn Lăng, đường Ngói, thôn 2, xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo |
0,59 |
VIII |
Huyện Tiên Lãng |
44,10 |
1 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng công trình dịch vụ, thương mại, văn phòng tại thôn Bắc Phong xã Kiến Thiết |
0,37 |
2 |
khu đất đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại khu 4 (giáp đất bà Bé), thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng |
0,03 |
3 |
khu đất đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại đường 212, thôn Kỳ Vân, xã Bắc Hưng, huyện Tiên Lãng |
0,24 |
4 |
khu đất đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại khu 5, thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng |
1,45 |
5 |
khu đất đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn Nam Từ 2, xã Kiến Thiết, huyện Tiên Lãng |
0,13 |
6 |
khu đất đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại thôn Ngân Bồng (Điểm 2), xã Quyết Tiến, huyện Tiên Lãng |
0,07 |
7 |
Khu đất đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại Kim Đới, xã Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng |
0,29 |
8 |
khu đất đầu tư xây dựng cơ sở sở hạ tầng đấu giá quyền sử dụng đất vào mục đích làm nhà ở tại khu 3 (ao Ông Công), thị trấn Tiên Lãng, huyện Tiên Lãng |
0,02 |
9 |
Khu tái định cư GPMB khu công nghiệp Tiên Thanh |
11,50 |
10 |
Dự án tái định cư GPMB tại xã Hùng Thắng |
15,00 |
11 |
Dự án tái định cư GPMB tại xã Vinh Quang |
15,00 |
IX |
Quận Hải An |
20,54 |
1 |
Dự án Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Đông Hải 1, quận Hải An phục vụ giải phóng mặt bằng Dự án cải tạo, nâng cấp đường 356 đoạn 2A từ ngã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đập Đình Vũ |
2,60 |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng xây dựng tuyến đường giao thông công cộng 40m tại phường Đằng Hải, quận Hải An (2,25ha) |
2,00 |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư (13.500m2) tại lô ĐO66-1 phường Đằng Hải, phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm trên địa bàn quận Hải An |
0,91 |
4 |
Dự án xây dựng khu tái định cư tại khu đất 9,2ha phường Thành Tô, quận Hải An |
9,20 |
5 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất khu đất 1.200m2 cạnh nghĩa trang thuộc tờ bản đồ số 10, phường Đông Hải 2, quận Hải An |
0,11 |
6 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất, thửa đất 61 Tờ bản đồ 35, ngõ 214, đường Trung Lực, phường Đằng Lâm, quận Hải An |
0,04 |
7 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất thửa đất 107 Tờ bản đồ 25, ngõ 180, đường Trung Lực, phường Đằng Lâm, quận Hải An |
0,03 |
8 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất thửa đất 99 Tờ bản đồ 12, Tổ dân phố Hạ Đoạn 1, phường Đông Hải 2, quận Hải An |
0,06 |
9 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất thửa 542, 543, 544, 545, 546 Tờ bản đồ số 22, phường Tràng Cát, quận Hải An |
0,04 |
10 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất thửa đất 382 Tờ bản đồ 4, phường Đằng Hải, quận Hải An |
0,05 |
11 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất thửa đất 436 Tờ bản đồ 4, phường Đằng Hải, quận Hải An |
0,03 |
12 |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất có quy mô 5,4ha tại phường Thành Tô, quận Hải An (Dự án đã được đưa vào kế hoạch phát triển nhà thành phố năm 2021 - Phụ lục II - QĐ 2259/QĐ-UBND) |
5,47 |
X |
Quận Dương Kinh |
197,59 |
1 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại vị trí 9,8 ha |
7,85 |
2 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Trà Khê |
0,70 |
3 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Ninh Hải |
11,00 |
4 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Ninh Hải |
8,00 |
5 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Phấn Dũng |
0,15 |
6 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Phúc Hải 4 |
5,40 |
7 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Phúc Hải 4 |
2,20 |
8 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 1 (cửa bà Tít) |
1,18 |
9 |
Dự án đấu giá QSDĐ sau vị trí trường mầm non Tiểu Trà |
0,30 |
10 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 3 (cửa ông Viễn) |
0,30 |
11 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 6 (cửa bà Vê) |
0,23 |
12 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại vị trí sau trường Tiểu học Hưng Đạo |
0,60 |
13 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 3 (cửa bà Nguyên) |
0,06 |
14 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 3 (cửa bà Cách) |
0,03 |
15 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại cửa chùa Tiểu Trà |
0,02 |
16 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 10 (cửa ông Thịnh) |
0,04 |
17 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 1 (cửa ông Lịch) |
0,08 |
18 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 2 (cửa ông Chính) |
0,05 |
19 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại vị trí sau công ty nhựa Thiếu niên Tiền Phong |
1,80 |
20 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại cửa chùa Vọng Hải |
3,75 |
21 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Thủy Giang |
5,70 |
22 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Thủy Giang |
4,50 |
23 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Thủy Giang |
7,88 |
24 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Thủy Giang |
10,90 |
25 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Lập |
3,50 |
26 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Lập |
4,70 |
27 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Lập |
3,30 |
28 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Lập |
7,20 |
29 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Lập |
9,40 |
30 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Lập |
8,60 |
31 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Lập |
7,20 |
32 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Hợp |
8,70 |
33 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Hợp |
3,10 |
34 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Hợp |
3,08 |
35 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Hợp |
1,83 |
36 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Hợp |
5,97 |
37 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP Tân Tiến |
11,12 |
38 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 12 (sau nhà thờ) |
0,50 |
39 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 12 (ngõ ông Mừng) |
0,38 |
40 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 2 (gần chợ Hải Phong) |
0,75 |
41 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 2 (đối diện chùa) |
2,63 |
42 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 2 |
2,14 |
43 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 1 (sau ông Ngọc) |
3,82 |
44 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 1 |
4,30 |
45 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 1 (gần cao tốc) |
10,26 |
46 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 1 (sau ông Long) |
1,55 |
47 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 6 (ngõ bà Luận) |
1,98 |
48 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 5 (sau ông Giao) |
1,63 |
49 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 5 |
2,55 |
50 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 5 (đường nhà Mạc) |
2,89 |
51 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 10 (gần cống Lai) |
5,30 |
52 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 11 (cửa bà Đượm) |
1,88 |
53 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 11 (cửa ông Tài) |
0,98 |
54 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 9 (sau ông Tài) |
1,98 |
55 |
Dự án đấu giá QSDĐ tại TDP số 5 (sau ông Tài) |
1,65 |
XI |
Quận Lê Chân |
15,00 |
1 |
Khu tái định cư A52 |
15,00 |
XII |
Huyện Cát Hải |
3,25 |
1 |
Khu đất 10% thuộc Khu đô thị du lịch Cái Giá - Cát Bà |
3,25 |
[1] Trên cơ sở tổng kết tiến độ thực hiện của các dự án đang triển khai, hàng năm Sở Xây dựng đánh giá quy mô diện tích sàn hoàn thành thực tế, từ đó lập kế hoạch kêu gọi đầu tư phát triển mới, đảm bảo diện tích sàn nhà ở hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025 đạt 2,5 triệu m2 sàn như mục tiêu đã đề ra.
[2] Tương tự cách tính toán nhà ở thương mại đầu tư xây dựng mới.
[3] Năm 2021 đã chấp thuận chủ trương 10 dự án với tổng quy mô đất toàn dự án là 32,50 ha, trong đó có khoảng 13 ha đất ở.