BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2442/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 05 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ Y TẾ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG
MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA)
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Xét đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Hợp tác Quốc tế - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Y tế thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Liên
minh Châu Âu (EVFTA);
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành;
Điều 3.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, trường
hợp cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, Vụ Hợp tác Quốc tế
chủ trì, phối hợp với các Đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét
quyết định;
Điều 4.
Các ông (bà) thủ trưởng các đơn vị: Hợp tác Quốc tế,
Kế hoạch Tài chính, Trang thiết bị và Công trình y tế, Quản lý Dược, An toàn thực
phẩm, Công nghệ thông tin và Lãnh đạo các Đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Công Thương (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, QT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2442/QĐ-BYT ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
I. SỰ CẦN
THIẾT
Hiệp định Thương mại tự do
giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) đã được ký
kết vào ngày 30 tháng 6 năm 2019 tại Hà Nội; Hiệp định EVFTA đã được Nghị viện
Châu Âu và Quốc hội Việt Nam phê chuẩn và chính thức có hiệu lực từ ngày
01/8/2020.
EVFTA là một Hiệp định thế hệ
mới, có mức độ cam kết cao, tầm ảnh hưởng rộng, hứa hẹn mang lại nhiều cơ hội mới
nhưng cũng không ít thách thức to lớn cho nền kinh tế cả nước nói chung và
ngành y tế nói riêng. Trên cơ sở Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA), Bộ Y tế
ban hành Kế hoạch thực hiện EVFTA với những nội dung sau:
II. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu:
Kế hoạch thực hiện EVFTA của
Bộ Y tế dựa trên Kế hoạch thực hiện EVFTA của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm
phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên quan của ngành y
tế quyết định biện pháp chỉ đạo, điều hành và các biện pháp triển khai hiệu quả
đầy đủ và hiệu quả Hiệp định này.
2. Yêu
cầu:
a. Kịp thời cập nhật các hoạt
động liên quan trong suốt thời gian hiệu lực của EVFTA;
b. Xác định rõ nhiệm vụ
tương ứng với các đơn vị chủ trì, đơn vị đầu mối, phối hợp và yêu cầu chủ động
thực hiện; phối hợp chặt chẽ, trách nhiệm để đạt được kết quả theo đúng yêu cầu
và đúng tiến độ.
III. NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thúc đẩy việc thực hiện
có hiệu quả, đạt các mục tiêu đề ra, Bộ Y tế tập trung thực hiện các nhiệm vụ
và giải pháp sau:
1.
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước đối
tác EVFTA:
a. Tổ chức hội thảo Phổ biến
nội dung cơ bản của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA của Bộ Y tế;
b. Tổ chức phổ biến, tuyên
truyền các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
an toàn thực phẩm cho các đối tượng liên quan;
c. Giải đáp các vướng mắc về
EVFTA cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Y tế;
d. Tập huấn hoặc đào tạo
chuyên sâu về EVFTA cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ
và siêu nhỏ trong các lĩnh vực trang thiết bị y tế;
e. Xây dựng và duy trì trang
thông tin điện tử, tài khoản xã hội về EVFTA để cung cấp thông tin nhanh chóng,
kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người
dân;
f. Thiết lập đầu mối cung cấp
thông tin liên quan đến EVFTA trong lĩnh vực y tế;
g. Đẩy mạnh các chương trình
xúc tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh
nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam.
2. Xây
dựng pháp luật, thể chế:
a. Rà soát, đối chiếu các
quy định của Hiệp định EVFTA trong quá trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật, các chính sách, hướng dẫn trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Y tế để phù hợp với các cam kết liên quan tại Hiệp định EVFTA;
b. Tiếp tục thực hiện rà
soát các quy định quản lý trang thiết bị y tế tại các Nghị định sửa đổi Nghị định
36/2016/NĐ-CP; Nghị định 169/2018/NĐ-CP; Nghị định 03/2020/NĐ-CP về quản lý
trang thiết bị y tế để phù hợp với EVFTA trong quá trình thực thi;
c. Hướng dẫn các đơn vị mua
sắm theo Hiệp định EVFTA;
d. Xây dựng Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định 95/2020/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cho các gói thầu thuộc phạm
vi điều chỉnh của EVFTA;
e. Trong phạm vi chức năng
nhiệm vụ, tiếp tục tham mưu Lãnh đạo Bộ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực
hiện mua sắm theo EVFTA;
f. Rà soát, sửa đổi các Văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm để phù hợp cam kết
trong EVFTA;
g. Sửa đổi Thông tư
32/2018/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc và nguyên liệu làm thuốc;
h. Xây dựng Thông tư hướng dẫn
việc mua sắm dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định EVFTA;
i. Đóng góp ý kiến dự thảo
Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi; Nghị định hướng dẫn về những gói thầu thuộc phạm
vi điều chỉnh của EVFTA;
j. Quy định về nhập khẩu thiết
bị y tế tân trang;
k. Xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc
gia về truy xuất nguồn gốc đối với trang thiết bị y tế phù hợp với tiêu chuẩn
quốc tế, đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Quyết định
100/QĐ -TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
3.
Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực:
a. Xây dựng các chương trình
hỗ trợ, đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất trang
thiết bị y tế, phù hợp với cam kết quốc tế; hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham
gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu;
b. Tổ chức tập huấn cho các
cán bộ nhằm tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự chậm trễ trong
việc thực hiện thủ tục này khi các quy định đăng ký thuốc đã được sửa đổi theo Hiệp
định EVFTA.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Kế hoạch bao gồm nguồn ngân sách nhà nước và hoặc từ các nguồn hỗ trợ hợp pháp
khác (nếu có);
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể
trong Kế hoạch này có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc, triển khai thực
hiện; báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Y tế (Vụ Hợp tác Quốc tế) định
kỳ sáu tháng, một năm và đột xuất theo yêu cầu;
3. Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc
tế chủ trì theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo và đề xuất
với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch được thực hiện đồng
bộ, hiệu quả; bám sát các mục tiêu của Kế hoạch do Thủ tướng Chính phủ ban
hành;
4. Trong quá trình tổ chức
thực hiện Kế hoạch này, nếu cần sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung các nội dung cụ thể,
các đơn vị liên quan chủ động đề xuất gửi Vụ Hợp tác Quốc tế tổng hợp để báo
cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT
ngày tháng năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Hoạt động
|
Kết quả
|
Đơn vị đầu mối
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Kinh phí
|
1
|
Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước đối
tác EVFTA
|
1.1
|
Tổ chức hội thảo Phổ biến
nội dung cơ bản của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA của Bộ Y tế
|
Hội thảo Phổ biến nội dung
cơ bản của EVFTA và Kế hoạch thực thi EVFTA của Bộ Y tế được tổ chức
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
Các đơn vị; Bộ Công Thương
|
2021-2022
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
1.2
|
Tổ chức phổ biến, tuyên
truyền các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm
cho các đối tượng liên quan.
|
Các nội dung của Hiệp định
EVFTA liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm được phổ biến, tuyên truyền cho
các đối tượng liên quan.
|
Cục Quản lý Dược
|
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước và
nguồn hỗ trợ khác
|
1.3
|
Tổ chức phổ biến, tuyên
truyền các nội dung của Hiệp định EVFTA liên quan đến lĩnh vực an toàn thực
phẩm cho các đối tượng liên quan.
|
Các nội dung của Hiệp định
EVFTA liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm được tuyên truyền cho các đối
tượng liên quan.
|
Cục An toàn thực phẩm
|
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
1.4
|
Phổ biến về EVFTA cho cộng
đồng doanh nghiệp kinh doanh trang thiết bị y tế thông qua các lớp tập huấn,
hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các
công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
|
Các lớp tập huấn, hội thảo
nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc
cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA được phổ biến tới cộng đồng doanh
nghiệp kinh doanh trang thiết bị y tế
|
Vụ Trang thiết bị và công
trình y tế
|
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
1.5
|
Giải đáp các vướng mắc về
EVFTA cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
Các vướng mắc về EVFTA của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế được giải đáp
|
Cục An toàn thực phẩm
|
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
1.6
|
Tập huấn hoặc đào tạo
chuyên sâu về EVFTA cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa,
nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực trang thiết bị y tế
|
Các nội dung chuyên sâu về
trang thiết bị y tế trong EVFTA được đào tạo, tập huấn cho các doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong lĩnh vực trang thiết
bị y tế
|
Vụ Trang thiết bị và công
trình y tế
|
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
1.7
|
Xây dựng và duy trì trang
thông tin điện tử, tài khoản xã hội về EVFTA để cung cấp thông tin nhanh
chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và
người dân
|
Trang thông tin điện tử, tài
khoản xã hội về EVFTA được xây dựng để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời
và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Cục Quản lý Dược; Cục An
toàn thực phẩm; Vụ Trang thiết bị và công trình y tế phối hợp cung cấp các
thông tin liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
1.8
|
Thiết lập đầu mối cung cấp
thông tin liên quan đến EVFTA trong lĩnh vực y tế
|
Đầu mối cung cấp thông tin
liên quan đến EVFTA trong y tế được thiết lập
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
Các đơn vị
|
2021- 2022
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
1.9
|
Đẩy mạnh các chương trình
xúc tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng
doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của
Việt Nam
|
Các chương trình xúc tiến
thương mại – đầu tư tại các nước EU được tổ chức nhằm thông tin cho cộng đồng
doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của
Việt Nam
|
Cục Quản lý Dược; Cục An
toàn thực phẩm; Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế
|
VCCI
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2
|
Xây
dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Rà soát, đối chiếu các quy
định của Hiệp định EVFTA trong quá trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật, các chính sách, hướng dẫn trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Y tế để phù hợp với các cam kết liên quan tại Hiệp định EVFTA
|
Các quy định của EVFTA được
rà soát, đối chiếu trong quá trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật,
các chính sách, hướng dẫn trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế để phù hợp với các cam kết liên quan tại Hiệp định EVFTA
|
Cục An toàn thực phẩm
|
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.2
|
Tiếp tục thực hiện rà soát
các quy định quản lý trang thiết bị y tế tại các Nghị định sửa đổi Nghị định
36/2016/NĐ-CP; Nghị định 169/2018/NĐ-CP; Nghị định 03/2020/NĐ-CP về quản lý
trang thiết bị y tế để phù hợp với EVFTA trong quá trình thực thi.
|
Các quy định quản lý trang
thiết bị y tế tại các Nghị định sửa đổi Nghị định 36/2016/NĐ-CP; Nghị định
169/2018/NĐ- CP; Nghị định 03/2020/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế được
rà soát để phù hợp với VFTA trong quá trình thực
|
Vụ Trang thiết bị và công
trình y tế
|
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.3
|
Hướng dẫn các đơn vị mua sắm
theo Hiệp định EVFTA
|
Mua sắm theo Hiệp định
EVFTA được hướng dẫn tới các đơn vị
|
Vụ Kế hoạch Tài chính
|
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.4
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định 95/2020/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cho các gói thầu thuộc phạm
vi điều chỉnh của EVFTA
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định 95/2020/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cho các gói thầu thuộc phạm vi điều
chỉnh của EVFTA được sửa đổi, bổ sung
|
Vụ Kế hoạch Tài chính
|
|
2021
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.5
|
Trong phạm vi chức năng
nhiệm vụ, tiếp tục tham mưu Lãnh đạo Bộ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực
hiện mua sắm theo EVFTA
|
Tiếp tục tham mưu Lãnh đạo
Bộ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện mua sắm theo EVFTA trong phạm
vi chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ Kế hoạch Tài chính
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị
liên quan
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.6
|
Rà soát, sửa đổi các Văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm để phù hợp cam kết
trong EVFTA
|
Các Văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm được rà soát, sửa đổi để phù hợp
cam kết trong EVFTA
|
Cục Quản lý Dược
|
Vụ Pháp chế
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.7
|
Sửa đổi Thông tư
32/2018/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc và nguyên liệu làm thuốc.
|
Thông tư 32/2018/TT- BYT
quy định việc đăng ký thuốc và nguyên liệu làm thuốc được sửa đổi
|
Cục Quản lý Dược
|
Vụ Pháp chế
|
Ngay khi Hiệp định có hiệu
lực thi hành và căn cứ Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung nội dung có liên
quan được ban hành và có hiệu lực
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.8
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn
việc mua sắm dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định EVFTA
|
Thông tư hướng dẫn việc
mua sắm dược phẩm theo cam kết tại Hiệp định EVFTA được xây dựng
|
Cục Quản lý Dược
|
|
02 năm kể từ ngày Hiệp định
EVFTA có hiệu lực và sau khi có Nghị định hướng dẫn của Chính phủ về đấu thầu
liên quan đến cam kết về mua sắm Chính phủ của EVFTA
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.9
|
Đóng góp ý kiến dự thảo Luật
Sở hữu trí tuệ sửa đổi
|
Dự thảo Luật Sở hữu trí tuệ
sửa đổi được đóng góp ý kiến
|
Cục Quản lý Dược
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2021-2022
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.10
|
Đóng góp ý kiến đối với sửa
đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn về những gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của
EVFTA
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị định
hướng dẫn về những gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA được đóng góp
ý kiến
|
Vụ Kế hoạch Tài chính
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2021-2022
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.11
|
Xây dựng quy định về nhập
khẩu thiết bị y tế tân trang
|
Quy định về nhập khẩu thiết
bị y tế tân trang được xây dựng và ban hành
|
Vụ Trang thiết bị và công
trình y tế
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Bộ KHCN
|
2021-2022
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.12
|
Xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc
gia về truy xuất nguồn gốc đối với trang thiết bị y tế phù hợp với tiêu chuẩn
quốc tế, đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Quyết định
100/QĐ -TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ tiêu chuẩn quốc gia về
truy xuất nguồn gốc đối với trang thiết bị y tế phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế,
đáp ứng yêu cầu truy xuất nguồn gốc theo quy định tại Quyết định 100/QĐ -TTg
ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành
|
Vụ Trang thiết bị và công
trình y tế
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng, Bộ KHCN
|
2021-2022
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
2.13
|
Thành lập Đầu mối thông
tin liên lạc của ngành y tế đối với EVFTA và các Hiệp định khác với thành phần
là các đơn vị liên quan
|
Đầu mối thông tin liên lạc
của ngành y tế đối với EVFTA và các Hiệp định khác được thành lập
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
Các đơn vị liên quan
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
3
|
Nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng các chương trình
hỗ trợ, đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất
trang thiết bị y tế, phù hợp với cam kết quốc tế; hỗ trợ doanh nghiệp Việt
Nam tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và
toàn cầu.
|
Các chương trình hỗ trợ, đề
án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất trang thiết bị
y tế, phù hợp với cam kết quốc tế; hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào
mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu được
xây dựng
|
Vụ Trang thiết bị và công
trình y tế
|
|
2021-2022
|
Nguồn ngân sách nhà nước
và nguồn hỗ trợ khác
|
3.2
|
Tổ chức tập huấn cho các
cán bộ nhằm tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự chậm trễ
trong việc thực hiện thủ tục này khi các quy định đăng ký thuốc đã được sửa đổi
theo Hiệp định EVFTA.
|
Các cán bộ được đào tạo, tập
huấn nhằm tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự chậm trễ trong
việc thực hiện thủ tục này khi các quy định đăng ký thuốc đã được sửa đổi theo
Hiệp định EVFT
|
Cục Quản lý Dược
|
|
Trong quá trình thực thi
Hiệp định
|
Nguồn ngân sách nhà nước
|