ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2020/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
26 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 235/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG
BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2020-2024.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số
13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ đối với tổ chức,
cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện,
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg
ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát
triển VTHKCC bằng xe buýt;
Căn cứ Nghị quyết số
235/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về ban
hành chính sách hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1898/TTr-SGTVT ngày 17/5/2020 về việc ban
hành quy định các biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 235/2019/NQ-HĐND
ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn
2020-2024; Báo thẩm định số 264/BCTĐ-STP ngày 15/5/2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các biện pháp
triển khai thực hiện Nghị quyết số 235/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thanh Hóa về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2024.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm
2020
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Giao thông vận
tải, Tài chính, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông số 2
Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3-QĐ;
- VP Chính phủ (để b/c);
- Bộ GTVT (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ tư pháp (để b/c);
- TT Tỉnh ủy (để b/c);
- TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
QUY ĐỊNH
CÁC BIỆN PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
235/2019/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ BAN HÀNH CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày …
tháng… năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc lập
hồ sơ; trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư mới
phương tiện và chính sách hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết
số 235/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân (sau đây viết tắt là
HĐND) tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2024 (sau đây gọi tắt
là Nghị quyết số 235/2019/NQ-HĐND).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các đối tượng hỗ trợ theo
quy định tại Nghị quyết số 235/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước,
các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2024 theo Nghị quyết số 235/2019/NQ-HĐND ngày
12/12/2019.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN ĐẦU TƯ MỚI PHƯƠNG TIỆN
Điều 3. Hồ
sơ hỗ trợ
1. Căn cứ đối tượng, điều kiện
hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư mới phương tiện theo quy định tại Điểm a, b Khoản
1, Điều 1, Nghị quyết số 235/2019/NQ- HĐND, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
chủ trì và phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thông báo trên cổng thông tin điện
tử của UBND tỉnh và trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải hoặc thông
báo trực tiếp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã đang khai thác các tuyến xe buýt
thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư mới phương
tiện lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
2. Thành phần hồ sơ, theo quy định
tại Điều 7, Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính gồm:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất
vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư mới phương tiện phục vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt của doanh nghiệp, hợp tác xã có xác nhận của chính
quyền địa phương nơi thực hiện dự án (Mẫu đơn theo Phụ lục 1, Thông tư số
02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính).
b) Kế hoạch đầu tư phương tiện
được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
c) Hợp đồng tín dụng của doanh
nghiệp với tổ chức tín dụng phải đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục tiêu, đáp ứng
các điều kiện theo quy định; sử dụng vốn đúng mục đích và trả nợ gốc, lãi theo
đúng thỏa thuận với ngân hàng thương mại và Hợp đồng tín dụng được hỗ trợ là
các hợp đồng chưa được hỗ trợ lãi suất từ các chính sách khác.
d) Bảng kê dư nợ vay, lãi vay
và chứng từ hoặc giấy tờ tương đương có xác nhận của tổ chức tín dụng đối với
khoản vay đầu tư phương tiện phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
đ) Bảng kê hoặc bảng tính số tiền
lãi đề nghị được hỗ trợ.
3. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4. Địa điểm nộp và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải, tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa.
5. Trường hợp hồ sơ, tài liệu
nêu trên do cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức khác đang lưu giữ thì Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm đề nghị cơ quan, tổ chức đang giữ cung cấp để làm
cơ sở xem xét, quyết định hỗ trợ.
Điều 4.
Trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Trong thời gian 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, rà soát hồ
sơ, nếu thấy hồ sơ không hợp lệ, không đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định của
Nghị quyết số 235/2019/NQ-HĐND, Sở Giao thông vận tải thông báo và nêu rõ lý do
đối với doanh nghiệp, hợp tác xã không hoặc chưa đủ điều kiện hỗ trợ.
2. Trong thời gian 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tổ chức
thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, xác định kinh phí hỗ trợ lãi suất vay, thời hạn
hỗ trợ.
Trong quá trình thẩm định, Sở
Giao thông vận tải xin ý kiến của Sở Tài chính kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp,
hợp tác xã thụ hưởng (kèm theo 01 bộ hồ sơ), cụ thể:
Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Văn bản xin ý kiến kinh phí
hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư mới phương tiện của Sở Giao thông vận tải.
b) Hồ sơ theo quy định tại Khoản
2 Điều 3 Quy định này.
3. Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản xin ý kiến (kèm theo hồ sơ) của Sở
Giao thông vận tải, Sở Tài chính có ý kiến gửi Sở Giao thông vận tải, Sở Giao
thông vận tải trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách doanh nghiệp, hợp
tác xã được hỗ trợ, kinh phí và thời gian hỗ trợ cụ thể.
4. Trong thời gian 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ
của Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
5. Căn cứ Quyết định phê duyệt
của Chủ tịch UBND tỉnh và kết quả nghiệm thu chất lượng phương tiện được hỗ trợ
hàng năm của Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí cho
doanh nghiệp, hợp tác xã được thụ hưởng theo Quyết định.
6. Thời điểm hỗ trợ: Hỗ trợ
hàng năm, sau khi doanh nghiệp, hợp tác xã có phát sinh lãi suất 01 (một) năm
vay vốn.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
Điều 5. Hồ
sơ hỗ trợ
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã
trúng thầu mở tuyến mới, tuyến khôi phục lại theo quy định của pháp luật về đấu
thầu lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
2. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp kinh phí
hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (bản chính).
b) Văn bản chấp thuận khôi phục
tuyến, mở mới tuyến xe buýt của Chủ tịch UBND tỉnh (bản sao).
c) Quyết định phê duyệt dự toán
các tuyến xe buýt tổ chức đấu thầu của Chủ tịch UBND tỉnh (bản sao).
d) Quyết định phê duyệt Kế hoạch
lựa chọn nhà thầu của Chủ tịch UBND tỉnh (bản sao).
e) Quyết định phê kết quả lựa
chọn nhà thầu của Sở Giao thông vận tải (bản sao).
g) Hợp đồng khai thác tuyến xe
buýt giữa Sở Giao thông vận tải với doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu (bản
sao).
3. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
4. Địa điểm nộp và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải, tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa.
5. Trường hợp hồ sơ, tài liệu
nêu trên do cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức khác đang lưu giữ thì Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm đề nghị cơ quan, tổ chức đang giữ cung cấp để làm
cơ sở xem xét, quyết định hỗ trợ.
Điều 6.
Trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày lập đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Quy
định này, Sở Giao thông vận tải gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí hỗ trợ.
Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp kinh phí
hỗ trợ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt của Sở Giao thông vận tải.
b) Hồ sơ theo quy định tại Khoản
2 Điều 5 Quy định này.
2. Trong thời gian 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Sở
Tài chính thẩm định kinh phí hỗ trợ, gửi Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận
tải trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
3. Trong thời gian 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ của
Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
4. Căn cứ Quyết định phê duyệt
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí cho Sở Giao thông vận
tải.
5. Sở Giao thông vận tải thực
hiện chi trả kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến xe
buýt thuộc đối tượng hỗ trợ theo từng năm trên cơ sở nghiệm thu chất lượng dịch
vụ vận tải theo hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với Sở Giao thông
vận tải.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện các nhiệm vụ được
giao cụ thể tại Quy định này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ được quy định tại Nghị quyết số
235/2019/NQ-HĐND và Quy định này.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt Kế hoạch đầu tư phương tiện phục vụ vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ
trợ, xác định số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với danh mục phương tiện đầu
tư phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt xin ý kiến Sở Tài chính
trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
4. Lập dự toán mức hỗ trợ tối
đa để đấu thầu đối với tuyến mở mới, khôi phục lại sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh
chấp thuận gửi Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt làm cơ sở tổ chức đấu thầu khai thác tuyến.
5. Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu khai thác
tuyến xe buýt sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.
6. Tổ chức thực hiện lựa chọn
nhà thầu khai thác tuyến xe buýt theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu;
thực hiện nghiệm thu chất lượng phương tiện hàng năm gửi Sở Tài chính làm cơ sở
cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn, nghiệm thu chất lượng dịch vụ vận tải để
cấp phát kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã.
7. Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan giám sát việc sử dụng kinh phí hỗ trợ; khi phát hiện các doanh
nghiệp, hợp tác xã sử dụng kinh phí không đúng mục đích, báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh xử lý theo quy định.
8. Trước ngày 30 tháng 7 hàng
năm, Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch và kinh phí thực hiện chính sách,
gửi Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực
hiện trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối
ngân sách tỉnh hàng năm để bố trí kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất
vay vốn đầu tư mới phương tiện, chính sách hỗ trợ vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt.
2. Tham gia ý kiến về kinh phí
hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với danh mục phương tiện đầu tư phục vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải, gửi
Sở Giao thông vận tải để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Thẩm định mức kinh phí hỗ trợ
tối đa để đấu thầu đối với các tuyến mở mới, tuyến khôi phục lại; thẩm định kinh
phí hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu khai thác tuyến xe buýt trên cơ
sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải.
4. Thực hiện cấp kinh phí thực
hiện chính sách, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
5. Phối hợp, kiểm tra, giám sát
việc sử dụng kinh phí hỗ trợ hiệu quả, đúng mục đích.
Điều 9.
Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải hoàn thiện các hồ sơ để được hỗ trợ theo Quy định này.
2. Thực hiện cung cấp dịch vụ vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo đúng hợp đồng, các chỉ tiêu đấu thầu
đã được phê duyệt; cam kết thực hiện đầy đủ quy định tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do UBND tỉnh ban hành; chịu sự kiểm
tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và bị xử lý khi không
thực hiện đúng như cam kết theo quy định.
3. Quản lý và sử dụng đúng quy
định của Nhà nước về kinh phí hỗ trợ đối với những tuyến xe buýt được Nhà nước
hỗ trợ; kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư mới phương tiện.
4. Quản lý phương tiện được hỗ
trợ lãi suất vay đối với những tuyến đang khai thác được thực hiện theo quy định
hiện hành; thực hiện duy trì bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ, đảm bảo chất lượng
phương tiện để phục vụ hoạt động vận tải khách.
5. Trong thời gian được nhà nước
hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư mới phương tiện, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã
bán phương tiện cho các tổ chức, cá nhân khác thì không được thanh toán kinh
phí hỗ trợ lãi suất vay vốn kể từ năm doanh nghiệp, hợp tác xã bán phương tiện.
Điều 10.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Cung cấp hồ sơ, văn bản, tài liệu
có liên quan đến việc lập hồ sơ hỗ trợ, theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải;
chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, văn bản, tài liệu do mình cung cấp.
Phối hợp, kiểm tra giám sát hoạt động các tuyến xe buýt trên địa bàn theo quy định.
Điều 11.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan có ý kiến đề
xuất với với Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kịp thời điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.