BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2390/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 22/2010/NĐ-CP
ngày 9 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung điều 3 Nghị định
số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế”.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Tổng cục trưởng
thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục KSTT;
- Các Thứ trưởng (để biết và chỉ đạo);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, VPB9.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Triệu
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2390/QĐ-BYT ngày 6 tháng 7 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc phối hợp giữa Văn
phòng Bộ với các Vụ, Cục, Tổng cục và Thanh tra Bộ (sau đây được gọi là đơn vị)
trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
Chương II
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Điều 2. Dự thảo Quyết định
công bố thủ tục hành chính
Trên cơ sở văn bản quy phạm pháp luật mới ban
hành có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao, các đơn vị chịu trách nhiệm:
1. Thống kê thủ tục hành chính: Xác định các bộ
phận cấu thành của từng thủ tục hành chính trong văn bản và điền đầy đủ, chính
xác tất cả các nội dung trong Phần II "Nội dung cụ thể của từng phần thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế" theo mẫu được quy
định tại Phụ lục "Mẫu Quyết định công bố thủ tục
hành chính" cho từng thủ tục hành chính. Đối với những thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung phải ghi chú cụ thể những nội dung sửa đổi, bổ sung so với
quy định cũ.
2. Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính theo đúng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và dự thảo Tờ trình về dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính.
3. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm kiểm tra
lại nội dung bản dự thảo Quyết định công bố và dự thảo Tờ trình để ký duyệt hồ
sơ trình Bộ trưởng (gồm: Ký Tờ trình; ký tắt vào dự thảo Quyết định và các
trang phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định) trước khi chuyển toàn bộ hồ sơ này
cùng các tài liệu, các văn bản liên quan (cả bản in và file điện tử) đến Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính) chậm nhất trước 20 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực để Văn phòng Bộ kiểm
soát trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành.
Điều 3. Kiểm soát chất lượng
và công bố thủ tục hành chính
Sau khi nhận được dự thảo Quyết định và các phụ
lục kèm theo dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính, Văn phòng Bộ (Phòng
Kiểm soát thủ tục hành chính), có trách nhiệm:
1. Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công
bố thủ tục hành chính:
a) Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật mới ban
hành, Văn phòng Bộ giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính xác định số lượng thủ
tục hành chính trong dự thảo Quyết định công bố xem đã đầy đủ và chính xác theo
đúng phạm vi quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành
chính. Nếu số lượng chưa đầy đủ, chính xác, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
có văn bản trình Lãnh đạo Văn phòng ký và yêu cầu đơn vị chủ trì dự thảo Quyết
định công bố thống kê bổ sung và sửa đổi, bổ sung dự thảo Quyết định công bố thủ
tục hành chính.
b) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính kiểm tra
chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính. Nếu nội dung
dự thảo Quyết định công bố chưa đạt yêu cầu, Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
có văn bản trình Lãnh đạo Văn phòng ký và yêu cầu các đơn vị đó bổ sung thông
tin hoặc chỉnh lý cho đến khi dự thảo Quyết định công bố đạt yêu cầu về chất lượng.
Trường hợp đơn vị không thực hiện những yêu cầu đã được thông báo, Văn phòng Bộ
báo cáo Bộ trưởng xem xét, xử lý.
c) Kiểm tra tài liệu đính kèm: Phòng Kiểm soát
thủ tục hành chính kiểm tra các tài liệu đính kèm, bao gồm các văn bản quy định
thủ tục hành chính, mẫu đơn, tờ khai, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính, phí, lệ phí và các văn bản liên quan khác đã được nêu trong Biểu mẫu
thống kê (cả bản in và file điện tử).
2. Công bố thủ tục hành chính:
Trong trường hợp dự thảo Quyết định công bố thủ
tục hành chính đã đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 14, Điều
15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Văn phòng Bộ trình Bộ trưởng ký ban hành Quyết
định công bố thủ tục hành chính. Thời hạn ban hành Quyết định công bố thủ tục
hành chính chậm nhất là trước 10 ngày
làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục
hành chính có hiệu lực thi hành.
Quyết định công bố thủ tục hành chính sau khi được
ban hành phải gửi 01 bản về Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng
Chính phủ kèm theo văn bản có quy định về thủ tục hành chính do Bộ Y tế ban
hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành.
Chương III
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Điều 4. Cập nhật cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực, Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính thực hiện việc tạo mới hồ sơ văn bản và tạo mới hoặc sửa đổi hồ sơ thủ tục
hành chính trên phần mềm máy xén theo đúng hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính. Đồng thời, dự thảo công văn đề nghị công khai thủ tục hành chính
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (theo mẫu kèm theo tại tài
liệu Hướng dẫn nhập hồ sơ TTHC, hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC)
để Lãnh đạo Văn phòng Bộ trình Lãnh đạo Bộ ký và gửi Văn phòng Chính phủ (Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính) qua đường bưu điện và scan văn bản đã ký gửi ngay
vào địa chỉ thư điện tử của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính hoặc cán bộ của Cục
được giao phụ trách Bộ Y tế.
b) Chánh Văn phòng Bộ kiểm tra và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính đã tạo trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức
triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế
Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này; định kỳ báo cáo Bộ trưởng
Bộ Y tế./.
PHỤ LỤC
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 22/2010/NĐ-CP
ngày 9 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung điều
3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng /Vụ trưởng
Cục/Vụ… và Chánh Văn phòng Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ
trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục, các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……..
- Lưu: VT, VPB9.
|
BỘ TRƯỞNG
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY
THẾ/ BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-BYT,
ngày tháng năm 20… của Bộ Y tế
)
PHẦN I
1. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
|
1
|
…
|
|
|
2
|
…
|
|
|
3
|
…
|
|
|
4
|
…
|
|
|
n
|
…….
|
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
…..
|
|
|
2
|
…..
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
4
|
…..
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
1
|
…..
|
|
|
2
|
…..
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
4
|
…..
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
2. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Số, ký hiệu của
hồ sơ TTHC
|
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
|
1
|
…
|
|
|
2
|
…
|
|
|
3
|
…
|
|
|
4
|
…
|
|
|
n
|
…….
|
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
…..
|
|
|
2
|
…..
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
4
|
…..
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
1
|
…..
|
|
|
2
|
…..
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
4
|
…..
|
|
|
n
|
…………………
|
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Áp dụng cho
các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục bổ sung /sửa đổi hoặc thay thế)
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục
|
(tên thủ tục)
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Bước 2 :
Bước n:
|
- Cách thức thực hiện
|
|
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
- Lệ phí (nếu có)
|
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay
sau thủ tục này)
|
|
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
1. Thủ tục
|
(tên thủ tục)
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Bước 2 :
Bướcn:
|
- Cách thức thực hiện
|
|
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
- Lệ phí (nếu có)
|
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay
sau thủ tục này)
|
|
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
|
III. Thủ tục hành chính cấp
huyện
1. Thủ tục
|
(tên thủ tục)
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Bước 2 :
Bướcn:
|
- Cách thức thực hiện
|
|
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
a)Thành phần hồ sơ bao gồm:
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
|
- Lệ phí (nếu có)
|
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay
sau thủ tục này)
|
|
|
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
|
|
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với những thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu
trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
- Đối với những thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên
nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp
thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản
quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính./.