ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2361/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 11 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08
tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
Xét Đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 220/TTr-SVHTTDL, ngày 03/11/2015 và Công văn số
1143/STP-KSTTHC, ngày 28/10/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 01 (một), sửa đổi, bổ sung 01 (một)
và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (có phụ lục I, II, III kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh
mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng TH, VHXH;
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2361 /QĐ-UBND, ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực điện ảnh
|
1
|
Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng
đặc biệt tác động đến người xem phim.
|
2. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long.
STT
|
Tên TTHC
|
Số hồ sơ của TTHC([1])
|
Quyết định đã công bố TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung([2])
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung([3])
|
1. Lĩnh vực điện ảnh
|
01
|
Cấp Giấy phép phổ biến phim
|
099948
|
Quyết định số
1947/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009
|
Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL, ngày 31 tháng
12 năm 2013
|
Sửa đổi thời gian giải
quyết hồ sơ ở mục D; kết quả thực hiện TTHC ở Mục G là Quyết định hành chính;
bổ sung phần thu lệ phí ở Mục H.
|
3. Danh mục TTHC đề nghị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long.
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Quyết định
đã công bố TTHC
|
Tên văn bản
quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
142951
|
Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm
của cá nhân, tổ chức ở địa phương (không nhằm mục đích kinh
doanh):a) Để phục vụ công việc của tổ chức hoặc sử dụng cá nhân;
b) Để tham gia triển lãm, hội chợ, tham dự các cuộc thi, liên hoan;
lưu hành, phổ biến tại địa phương; c) Để sử dụng cào các mục
đích khác theo đề nghị của thủ trưởng cơ quan cơ quan ngàng chủ
quản cấp tỉnh thẩm quyền quản lý nhà nước về nội dung văn hóa
phẩm nhập khẩu; d) Văn hóa phẩm của tổ chức, cá nhân được
hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao để chuyển giao cho tổ chức,
cá nhân Việt Nam hoặc lưu hành, phổ biến tại Việt Nam; e) Do Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
|
2418/QD-UBND, ngày 30/9/2009
|
Nghị định số
32/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2012 thay thế
Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ.
|
2
|
T-VLG-211462-TT
|
Cấp phép công diễn cho các tổ chức
thuộc địa phương biểu diễn nghệ thuật, tŕnh diễn thời trang.
|
1038/QĐ-UBND,
ngày 04/7/2012
|
Nghị định
79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2013 bãi bỏ
Chương II và Chương III Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ; Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02
tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. Lĩnh vực
điện ảnh:
1. Cấp giấy
phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ
phận 1 cửa nơi nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì
công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định
09/2015/QĐ-TTg) giải quyết TTHC trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc
viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
09/2015/QĐ-TTg) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phần 1 cửa nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn
bản (theo mẫu số 03 ban hành
kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận 1 cửa nơi nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi qua đường bưu điện phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
09/2015/QĐ-TTg) để thông báo cho
người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận 1 cửa nơi nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường
Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối
với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu
cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao
trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ bao gồm: (theo
quy định tại khoản 2, điều 37, Luật Điện ảnh, ngày 29/6/2006)
- Đơn đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim
có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận
bản quyền phim.
b. Số lượng
hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (theo quy định tại khoản 2, điều 37, Luật Điện ảnh, ngày 29/6/2006)
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b/ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
c/ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d/ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
- Phí, lệ
phí: (Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư
122/2013/TT-BTC, ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ
thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp
giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam)
- Lệ phí duyệt
phim truyện - Phim độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lê phí duyệt
phim - Phim truyện độ dài tư 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt
phim truyện – Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt
phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt
phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép phổ biến
phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư
20/2013/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2013).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (Theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 18 của Nghị định
54/2010/NĐ-CP, ngày 21/5/2010)
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt
hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi
năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được
phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được
phép phổ biến.
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm
2009;
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18
tháng 6 năm 2009;
- Thông tư 11/2011/TT-BVHTTDL ngày
19/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực điện ảnh;
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09
tháng 7 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định
và cấp giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí
cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung
quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến
người xem phim.
Mẫu số 01
(Ban hành theo Thông tư số
20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Tên cơ sở
đề nghị thẩm định phim
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............., ngày ....... tháng ...... năm
......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
CÓ SỬ DỤNG HIỆU ỨNG ĐẶC BIỆT TÁC ĐỘNG ĐẾN
NGƯỜI XEM PHIM
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long.
Cơ sở điện ảnh, tổ chức, cá nhân (họ và tên) đề nghị thẩm
định:..................................
Bộ
phim:...........................................................................................................................
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):.................................................................................
Thể loại (truyện, hoạt hình…):.........................................................................................
Hãng sản xuất hoặc phát
hành:.......................................................................................
Nước sản xuất: ….......................................... Năm sản
xuất:.........................................
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):..........................................................
Biên kịch:.........................................................................................................................
Đạo diễn:..........................................................................................................................
Kỹ xảo hình ảnh (4D, 5D):................................................................................................
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, kỹ thuật số, đĩa hình):..................................................
Độ dài (tính bằng phút):....................................................................................................
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): …...................................Ngôn
ngữ:...............................
Chủ sở hữu bản quyền:.....................................................................................................
Tóm tắt nội dung và hiệu ứng tác động:............................................................................
|
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Cấp giấy phép phổ biến phim
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ
phận 1 cửa nơi nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh
Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì
công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Theo mẫu số 03 ban
hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) giải quyết TTHC trao cho người
nộp hồ sơ.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc
viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
09/2015/QĐ-TTg) để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phần 1 cửa nơi nhận hồ sơ và trả kết
quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn
bản (theo mẫu số 03 ban hành
kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg) gửi đường bưu điện hoặc gửi qua email
cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận 1 cửa nơi nhận hồ sơ
và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi qua đường bưu điện phiếu
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
09/2015/QĐ-TTg) để thông báo cho người nộp
biết hoàn chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận 1 cửa nơi nhận hồ sơ và
trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường
Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường
hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối
với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu
cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trao trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần
hồ sơ bao gồm: (theo
quy định tại khoản 2, điều 37, Luật Điện ảnh, ngày 29/6/2006)
- Phiếu đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận
bản quyền phim.
b. Số lượng
hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (theo quy định tại khoản 2, điều 37, Luật Điện ảnh, ngày 29/6/2006)
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b/ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
c/ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d/ Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
- Phí, lệ
phí: (Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư
122/2013/TT-BTC, ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ
thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp
giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam)
- Lệ phí duyệt
phim truyện - Phim độ dài đến 100 phút (1 tập phim): 1.800.000 đồng.
- Lê phí duyệt
phim - Phim truyện độ dài tư 101 đến 150 phút (1,5 tập phim): 2.700.000 đồng.
- Lệ phí duyệt
phim truyện – Phim truyện độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 2 tập.
- Lệ phí duyệt
phim ngắn - Phim ngắn độ dài đến 60 phút: 1.100.000 đồng.
- Lệ phí duyệt
phim ngắn - Phim ngắn độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến
(theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL, ngày 09 tháng 7 năm 2008).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (Theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 18 của Nghị định
54/2010/NĐ-CP, ngày 21/5/2010)
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt
hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi
năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được
phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được
phép phổ biến.
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm
2009;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày
01/10/2009;
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18
tháng 6 năm 2009;
- Thông tư 11/2011/TT-BVHTTDL ngày
19/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính
trong lĩnh vực điện ảnh;
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09
tháng 7 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định
và cấp giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8
năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí
cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn
phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định một số nội dung
quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến
người xem phim.
MẪU SỐ 01/PBP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch)
Tên cơ sở điện ảnh
đề nghị thẩm định phim
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Long.
Cơ sở
điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:
Bộ
phim:
Tên gốc
(đối với phim nước ngoài):
Thể loại
(truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình):
Hãng sản
xuất hoặc phát hành:
Nước sản
xuất:
Năm sản xuất:
Nhập
phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):
Biên kịch:
Đạo diễn:
Quay
phim:
Chất
liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):
Độ dài
(tính bằng phút):
Màu sắc
(màu hoặc đen trắng):
Ngôn ngữ:
Chủ sở
hữu bản quyền:
Tóm tắt
nội dung:
|
GIÁM ĐỐC
Ký tên và đóng dấu
|
[1] Số hồ sơ TTHC (Trên CSDLQG về TTHC hoặc
trên Trang thông tin điện tử của tỉnh) của TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC.
[2] Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm
ban hành và trích yếu của các văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC và tên, số, ký hiệu của văn bản bị sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ.
[3] Liệt kê những nội dung được sửa đổi, bổ
sung, thay thế (so sánh nội dung trước đây chưa được sửa đổi, bổ sung, thay thế
với nội dung mới quy định)