ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1475/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 18 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 187/TTr-SVHTTDL, ngày
07/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục
hành chính mới ban hành; 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (kèm theo
phụ lục 1, 2).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh
mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung
các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND,
ngày 18 /9/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực xuất khẩu văn hóa phẩm.
|
|
1
|
Giám định văn hóa phẩm trước khi xuất khẩu (Các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch
vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia)
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực xuất
khẩu văn hóa phẩm.
1. Giám định
văn hóa phẩm trước khi xuất khẩu (Các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc
phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến;
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia).
- Trình tự thực hiện :
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ bổ sung kịp thời.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ giao nhận
hồ sơ;
+ Công chức
kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTT, ngày 16/7/2012):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu (theo mẫu);
+ Văn hóa phẩm
đề nghị giám định;
+ Bản gốc hoặc
bản sao có công chứng quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của
cơ quan có thẩm quyền; bản gốc hoặc bản sao có công chứng quyết định cho phép
xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Tài liệu có
liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định (quy định tại (quy định tại Khoản 2, Điều 3, Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 16/7/2012)
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính (theo quy định tại Khoản 2, Điều 4,
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 16/7/2012)
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản.
- Phí, lệ phí: (theo quy định tại Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC, ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
STT
|
Loại Văn hoá phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(
đồng)
|
1
|
Các sản phẩm nghe nhìn ghi
trên mọi chất liệu
|
|
|
2.1
|
Phim truyện có độ dài đến 100
phút
|
Tập
|
50.000
|
2.2
|
Phim truyện có độ dài từ 101
phút trở lên
|
Tập
|
80.000
|
2.3
|
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt
hình...) có độ dài đến 60 phút
|
Tập
|
20.000
|
2.4
|
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt
hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên
|
Tập
|
40.000
|
2.5
|
Các loại khác (bao gồm cả sách
điện tử)
|
Tập
|
20.000
|
2
|
Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất
liệu
|
|
|
3.1
|
Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản
xuất
|
Tác
phẩm
|
10.000
|
3.2
|
Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ
|
Tác
phẩm
|
50.000
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (mẫu BM.GĐ, ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 16/7/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL,
ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hoá - Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012
của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
+ Quyết
định số 68/2006/QĐ-BTC, ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng
phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất nhập khẩu văn hóa phẩm.
Mẫu
BM.GĐ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...... tháng........ năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HOÁ PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân (đề nghị giám định)....................................
................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại: ...................................................................................................
Đề nghị
................................................ (tên cơ quan giám định) giám định
văn hoá phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:
.....................................................................................
Số lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ: .........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1475 /QĐ-UBND,
ngày 18 /9/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH
LONG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định
|
Nội dung thay thế
|
I
|
Lĩnh vực Di sản văn hóa
|
1
|
Cấp giấy phép nhập khẩu văn
hóa phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương (không nhằm mục đích
kinh doanh).
|
Quyết định số 2249/QĐ-UBND, ngày 18/11/2011 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Thay đổi mẫu đơn thực hiện thủ tục hành
chính.
- Thay đổi căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP,
ngày 12/4/2012 thay thế Nghị định số 88/2002/NĐ-CP, ngày
07/11/2002;
+ Thông tư số 07/2012/TT-BVHTT, ngày 16/7/2012 thay thế Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, ngày 07/6/2011.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH VĨNH LONG
1. Cấp
giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương
(không nhằm mục đích kinh doanh).
- Trình tự thực hiện :
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công
chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ bổ sung kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ, thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả
kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho
người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp
lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản qua
đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện) và ký nhận
vào sổ giao nhận hồ sơ;
+ Công chức
kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận;
+ Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có
sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 9,
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP và Điều 6, Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 16/7/2012):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
văn hoá phẩm (theo mẫu).
+ Trường hợp nhập khẩu phim để phổ
biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả;
hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
+ Trường hợp nhập khẩu di vật, cổ
vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật,
cổ vật.
+ Trường hợp cá nhân, tổ chức làm
dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp
giấy ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định (quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 10, Nghị định số 32/2012/NĐ-CP).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: quy định tại
Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 32/2012/NĐ-CP):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép: 20.000 đồng (hai mươi
nghìn đồng)/giấy phép (theo quy định tại Quyết định số
68/2006/QĐ-BTC, ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm (theo mẫu BM.NK, ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 16/7/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL,
ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hoá - Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012
của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
+ Quyết
định số 68/2006/QĐ-BTC, ngày 06/12/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng
phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất nhập khẩu văn hóa phẩm.
Mẫu
BM.GĐ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...... tháng........ năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HOÁ PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân (đề nghị giám định).....................................
................................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Điện thoại:
...................................................................................................
Đề nghị
................................................ (tên cơ quan giám định) giám định
văn hoá phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hoá phẩm:
.....................................................................................
Số lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ:
.........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết
thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|