Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 1327/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/09/2014 |
Ngày có hiệu lực | 05/09/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1327/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 05 tháng 9 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 128/TTr-SVHTTDL, ngày 13/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 (bảy) thủ tục hành chính mới ban hành và 14 (mười bốn) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-UBND, ngày 05
tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn |
|
1 |
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương |
2 |
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang |
3 |
Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương |
4 |
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang |
5 |
Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương |
6 |
Cấp phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương |
7 |
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương |
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn |
|||
1 |
T-VLG-180485-TT |
Cấp phép cho tổ chức, cá nhân trình diễn thời trang |
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ VHTTDL quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. VBQPPL bị bãi bỏ: 1. Chương II và Chương III Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ; 2. Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin; 3. Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; 4. Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin; 6. Thông báo số 5 (Văn bản số 453/VHTT-TB ngày 28 tháng 02
năm 1995 của Bộ Văn hóa - Thông tin) về việc sử dụng những bài hát sáng tác
trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam; |
2 |
T-VLG-180478-TT |
Cấp phép phát hành băng đĩa ca nhạc sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương |
|
3 |
T-VLG-180480-TT |
Cấp phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại địa phương |
|
4 |
100053 |
Cấp phép cho đơn vị nghệ thuật tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
|
5 |
101254 |
Cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo NĐ 73/1999/NĐ-CP |
|
6 |
T-VLG-180474-TT |
Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
|
7 |
T-VLG-180477-TT |
Cấp phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương |
|
8 |
T-VLG-180475-TT |
Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động. |
|
9 |
T-VLG-180479-TT |
Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu |
|
10 |
142934 |
Tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp trên địa bàn |
|
11 |
142946 |
Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên là người Việt Nam đã được Cục nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (đối với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ của hàng ăn uống, giải khát, điểm vui chơi giải trí công cộng) |
|
12 |
T-VLG-180472-TT |
Cấp phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi trong nước và quốc tế tại địa phương. |
|
13 |
T-VLG-211461-TT |
Thủ tục cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu |
|
14 |
T-VLG-180477-TT |
Cấp phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương |
- Trình tự thực hiện:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1327/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 05 tháng 9 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 128/TTr-SVHTTDL, ngày 13/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 (bảy) thủ tục hành chính mới ban hành và 14 (mười bốn) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-UBND, ngày 05
tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn |
|
1 |
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương |
2 |
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang |
3 |
Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương |
4 |
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang |
5 |
Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương |
6 |
Cấp phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương |
7 |
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương |
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn |
|||
1 |
T-VLG-180485-TT |
Cấp phép cho tổ chức, cá nhân trình diễn thời trang |
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ VHTTDL quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. VBQPPL bị bãi bỏ: 1. Chương II và Chương III Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ; 2. Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin; 3. Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; 4. Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin; 6. Thông báo số 5 (Văn bản số 453/VHTT-TB ngày 28 tháng 02
năm 1995 của Bộ Văn hóa - Thông tin) về việc sử dụng những bài hát sáng tác
trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam; |
2 |
T-VLG-180478-TT |
Cấp phép phát hành băng đĩa ca nhạc sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương |
|
3 |
T-VLG-180480-TT |
Cấp phép tổ chức cuộc thi Người đẹp tại địa phương |
|
4 |
100053 |
Cấp phép cho đơn vị nghệ thuật tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
|
5 |
101254 |
Cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo NĐ 73/1999/NĐ-CP |
|
6 |
T-VLG-180474-TT |
Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
|
7 |
T-VLG-180477-TT |
Cấp phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương |
|
8 |
T-VLG-180475-TT |
Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động. |
|
9 |
T-VLG-180479-TT |
Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu |
|
10 |
142934 |
Tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp trên địa bàn |
|
11 |
142946 |
Đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên là người Việt Nam đã được Cục nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (đối với cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ của hàng ăn uống, giải khát, điểm vui chơi giải trí công cộng) |
|
12 |
T-VLG-180472-TT |
Cấp phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi trong nước và quốc tế tại địa phương. |
|
13 |
T-VLG-211461-TT |
Thủ tục cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu |
|
14 |
T-VLG-180477-TT |
Cấp phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 9, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01).
- Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang.
- Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu.
- Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
* Trong trường hợp tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- 01 Bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài); (Quyết định này là của Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- 01 Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1) Các tổ chức có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật: (theo quy định tại Điểm a,c,d và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao.
- Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật.
- Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình.
2) Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang ngoài trụ sở hoặc nơi cư trú (theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
3) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang của lực lượng vũ trang nhằm mục đích kinh doanh (theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
4) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đích kinh doanh ngoài trụ sở của cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình (theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
5) Đoàn nghệ thuật quần chúng khi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có bán vé, thu tiền (theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…
Nhà hát (Đơn vị)……………………………………..đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:.................................................................................................
2. Nội dung chương trình: .......................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): ....................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm...............
6. Địa điểm:..............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
2. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo về nội dung chương trình biểu diễn trong thời hạn ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013)
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (Mẫu 01)
2) Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
3) Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và trả lại các bản gốc sau khi đối chiếu. Sở VHTTDL có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần, đời sống, sinh hoạt, an toàn xã hội tại địa phương. (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ VHTTDL).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1) Tổ chức, doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. (theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
2) Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại trụ sở (theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
3) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang không bán vé, thu tiền tổ chức cho đoàn nghệ thuật, người Việt Nam biểu diễn nhằm mục đích phục vụ nội bộ hoặc biểu diễn tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát không bán vé, thu tiền xem biểu diễn (theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (Mẫu 01 ban hành kèm Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ VHTTDL).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ.
TÊN TỔ CHỨC THÔNG BÁO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày…… tháng……. năm …… |
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
1. ………(Tên tổ chức, cá nhân thông báo biểu diễn)
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thông báo
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
- Chức danh: ...................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Giấy CMND: Số ......................ngày cấp ....../......./........... nơi cấp .............
3. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ................
- Tên chương trình, vở diễn: ...........................................................................
- Nội dung chương trình, vở diễn: ..................................................................
- Thời gian tổ chức biểu diễn: ........................................................................
- Địa điểm biểu diễn: ......................................................................................
- Người biểu diễn (ghi rõ tên, quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người): ...................................................................................................................
- Người chịu trách nhiệm chương trình:…………………………………..
- Giấy phép số…./GP-…. do…..(tên cơ quan đã cấp giấy phép) cấp ngày….tháng…. năm…
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản sao có chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ghi chú: (*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì lập danh sách kèm theo. |
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên) |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
a/ Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02);
- Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- Bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b/ Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo 01 bộ hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang và trả lại hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trao cho người nhận.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức thuộc địa phương như sau:
1) Các tổ chức có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật: (theo quy định tại Điểm a,c,d và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao.
- Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật.
- Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình.
2) Tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hợp đồng hợp pháp tại Việt Nam thuộc địa phương tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang ngoài trụ sở hoặc nơi cư trú và có mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
3) Tổ chức, cá nhân tổ chức cho đoàn nghệ thuật, người Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đích phục vụ nội bộ hoặc biểu diễn tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát không bán vé thu tiền và có sự tham gia của cá nhân nước ngoài. (theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
4) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đích kinh doanh ngoài trụ sở của cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình và có mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định (Mẫu 05 ban hành kèm Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP)
- Phí, lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép vào Việt nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ).
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…
Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh …………. cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)
2. Nội dung chương trình: .......................................................................................
3. Thời lượng chương trình (số phút): .....................................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình: ................................................................
5. Thời gian: Từ ngày…. tháng... năm………… đến ngày…. tháng .... năm...........
6. Địa điểm:..............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
a/ Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03);
- Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
- Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
b/ Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo 01 bộ hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang và trả lại hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trao cho người nhận.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật thuộc địa phương (theo quy định tại Điểm a,c,d và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu 03 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…
Nhà hát (Đơn vị)…….. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………………. cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):....................................................................
2. Nội dung chương trình: .........................................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: ..................................................................
4. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm.................
5. Địa điểm:................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
CÁ NHÂN, NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
5. Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1,Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
a/ Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04);
2. Đề án tổ chức cuộc thi gồm các nội dung sau: (theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ VHTTDL.
- Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (Trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau).
- Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi.
- Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.
- Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
- Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải.
- Trách nhiệm và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải.
- Dự kiến thành phần Ban Chỉ đạo.
- Dự kiến danh sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động.
- Dự kiến kinh phí tổ chức cuộc thi.
- Đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu 03 ban hành kèm Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ VHTTDL).
3. Văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức;
4. Bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật, đối với cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam).
b/ Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (theo quy định tại Khoản 3 Điều 21, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo 01 bộ hồ sơ.
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu và trả lại hồ sơ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trao cho người nhận.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 17 và Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
+ Các tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
+ Tổ chức nước ngoài tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tại Việt Nam phải phối hợp với tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. Tổ chức Việt Nam nộp hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ( Mẫu 06 và mẫu 07 ban hành kèm Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28/01/2013 của Bộ VHTTDL)
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước (Mẫu 04 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố…
Đơn vị ….. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ……………. cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.
1. Tên đơn vị:...........................................................................................................
2. Tên cuộc thi: .......................................................................................................
3. Nội dung cuộc thi: ...............................................................................................
4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi: ........................................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm………… đến ngày... tháng ... năm...............
6. Địa điểm:.............................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 4, Điều 24, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06 );
- Danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
- Bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- Bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
- Bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
- Mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
- Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (theo quy định tại Khoản 5, Điều 24, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật. (theo quy định tại Khoản 2, Điều 24, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Có (theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 121/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác).
Mức thu phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác, như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa: 150.000 đồng/block (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình.
- Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình + mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/chương trình.
- Chương trình ca múa nhạc bổ sung mới vào chương trình ca múa nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc được bổ sung mới. Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/một chương trình ca múa nhạc bổ sung mới.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. (Mẫu 06 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012). Những quy định cấm đối với tổ chức, cá nhân lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu:
a) Thêm, bớt hình ảnh hoặc âm thanh làm thay đổi nội dung bản ghi âm, ghi hình đang được phép lưu hành;
b) Nhân bản bản ghi âm, ghi hình cấm lưu hành hoặc đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy;
c) Nhân bản bản ghi âm, ghi hình mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu bản quyền.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư 121/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…
Đơn vị ......được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...... cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương trình:..................................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số phút): ......................................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương trình: .................................................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
7. Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì công chức viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Phòng Tiếp dân của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua đường bưu chính).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 25, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Mẫu số 07);
- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu);
- Văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).
b. Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định tại Khoản 4, Điều 25, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012.)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình tại địa phương. (Theo quy định tại Điểm b Khoản 2, Điều 25, Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a/ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b/ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c/ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d/ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Có (theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 121/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác).
Mức thu lệ phí: 500 đồng/nhãn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. (Mẫu 07 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012). Những quy định cấm đối với tổ chức, cá nhân lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu:
a) Thêm, bớt hình ảnh hoặc âm thanh làm thay đổi nội dung bản ghi âm, ghi hình đang được phép lưu hành;
b) Nhân bản bản ghi âm, ghi hình cấm lưu hành hoặc đã có quyết định thu hồi, tịch thu, tiêu hủy;
c) Nhân bản bản ghi âm, ghi hình mà không được sự đồng ý của chủ sở hữu bản quyền.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP, ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Thông tư 121/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…
Đơn vị ......được thành lập ngày....tháng ....năm ... theo giấy phép số ... của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố ...... cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các chương trình dưới đây:
STT |
Tên chương trình |
Thể loại |
Số GP phát hành và ngày cấp |
Mã số nhãn (Chương trình tái bản) |
Số lượng nhãn |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
Tổng cộng số tem xin cấp: .............................................................. (bằng chữ)
Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |